• Thời gian đăng: 22:01:08 PM 17/09/2018
  • 25 bình luận

Công thức tính nồng độ phần trăm, ví dụ minh họa

Trong môn hóa học, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch là phần kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng mà học sinh cần phải nắm vững để có thể giải được những bài toán. Vậy công thức tính nồng độ phần trăm nào là chuẩn nhất và vận dụng chúng như thế nào vào việc giải bài tập? Hãy cũng cùng VIETCHEM đi tìm hiểu nội dung bài viêt sau đây nhé!

1. Nồng độ dung dịch là gì?

Nồng độ dung dịch là khái niệm cho biết lượng chất tan trong một lượng dung dịch nhất định. Nồng độ có thể tăng bằng cách giảm lượng dung môi hoặc thêm chất tan vào dung dịch. Và ngược lại, có thê giảm nồng độ bằng cách giảm lượng chất tan hoặc tăng thêm dung môi. Dung dịch gọi là bão hòa khi dung dịch đó không thể hòa tan thêm chất tan, đó là lúc dung dịch có nồng độ cao nhất.

2. Nồng độ phần trăm là gì?

Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu.  

Nồng độ phần trăm của một chất là gì

Nồng độ phần trăm của một chất là gì

3. Công thức tính nồng độ phần trăm

Công thức tính nồng độ phần trăm của một chất

Công thức tính nồng độ phần trăm của một chất

Công thức tính nồng độ phần trăm như sau:

C% = mct/mdd x 100%

Trong đó:

  • C%: Nồng độ phần trăm
  • mct: Khối lượng chất tan
  • mdd: Khối lượng chất tan

Mặt khác: mdd = mct + mdm (mdm là khối lượng của dung môi)

4. Cách sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm

Đối với hóa học thì có rất nhiều các dạng bài tập khác nhau, có bài yêu cầu tính số mol, khối lượng, hay đơn giản là xác định công thức hóa học của từng chất,… Nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ phần trăm (C%) các chất có trong dung dịch sau phản ứng thì chúng ta cần phải thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: xác định số chất có trong dung dịch (đặc biệt quan tâm đến số dư của các chất tham gia phản ứng)
  • Bước 2: xác định khối lượng dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo công thức:

mdd = khối lượng các chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng chất kết tủa – khối lượng chất khí

  • Bước 3: Tìm khối lượng chất tan cần xác đinh
  • Bước 4: Tính C% theo công thức tính nồng độ phần trăm

Chỉ cần thực hiện theo đúng 4 bước trên là chúng ta có thể tính được nồng độ phần trăm của chất tan rồi. Để nhớ được công thức chúng ta cùng đi vào một ví dụ cụ thể nhé!

Cách sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm cho từng chất

Cách sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm cho từng chất

5. Một số lưu ý khi tính nồng độ phần trăm của dung dịch

Một số điều cần lưu ý để có thể tính được nồng độ phần trăm của dung dịch một cách chính xác nhất:

- Đọc kỹ thông tin, xác định chuẩn những thành phần đã cho và thành phần cần tính toán.

- Nhớ chính xác các công thức để áp dụng cho phù hợp, tránh nhớ nhầm lẫn mà áp dụng sai.

- Khi tính toán cần thật cẩn thận, kiểm tra kỹ để đưa ra kết quả đúng nhất. 

Một số lưu ý cần nhớ khi tính nồng độ phần trăm cho dung dịch

Một số lưu ý cần nhớ khi tính nồng độ phần trăm cho dung dịch

6. Mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm và các nồng độ dung dịch khác

Công thức liên hệ giữa nồng độ mol( CM) và nồng độ phần trăm (C%) của chất tan có phân tử khối M là:

CM=10.D.C%/M

7. Nồng độ mol là gì? Công thức tính nồng độ mol

7.1. Khái niệm nồng độ mol và công thức tính

Sau khi biết được mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm với nồng độ mol, chắc hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc về khái niệm nồng độ mol là gì? Và đây chính là câu trả lời.

Nồng độ mol là đại lượng cho biết mối liên hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích của dung dịch. Công thức tính nồng độ có thể được bắt đầu từ số mol và thể tích, khối lượng và thể tích, hoặc số mol và mililit (ml). Công thức tính nồng độ mol xác định như sau:

Công thức tính nồng độ Mol: CM=n/V. chú ý: cần đổi đơn vị thể tích ml sang lít.

  • Xác định nồng độ mol của dung dịch với số mol và thể tích

Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan chia cho thể tích của dung dịch, tính bằng lit. Cụ thể như sau:  

Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch

  • Xác định nồng độ mol của dung dịch từ khối lượng và thể tích

Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan với thể tích dung dịch. Cụ thể như sau:  

Nồng độ mol = nồng độ chất tan / số lít dung dịch

  • Xác định nồng độ mol của dung dịch từ số mol và ml dung dịch

Với công thức tính nồng độ mol này, bạn cần phải xác định số mol của chất tan trong một (l) dung dịch thay vì (ml) dung dịch. Cụ thể, công thức tính C mol như sau:

Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch

7.2. Một số bài toán tính nồng độ mol

  • Bài tập 1: Tính nồng độ mol của dung dịch có chứa 0,75 mol Natri Clorua trong 4,2l dung dịch?

Lời giải:

Ta có số mol chất tan là 0,75 mol và thể tích dung dịch là 4,2l. Từ đó, xác định được nồng độ mol của dung dịch là:

CM = 0,75 / 4,2  = 0,179 (mol/l)

  • Bài tập 2: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 3,4 g KMnO4 trong 5,2l nước.

Lời giải:

Ta có số mol chất tan KMnO4 = số gam chất tan / phân tử khối của chất tan = 3,4 / 158 = 0,0215 mol. Từ đó, xác định được nồng độ mol của dung dịch là:

CM = 0,0215 / 5,2 = 0,004 (mol/l)

  • Bài tập 3: Tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 1,2 mol Canxi Clorua trong 2905ml nước.

Lời giải:

Ta có 2905ml = 2,905l. Nồng độ mol của dung dịch sẽ là:

CM = 1,2 / 2,905 =0,413 mol/l

Như vậy để tính nồng độ mol của dung dịch, bạn cần xác định chính xác về số mol chất tan có trong dung dịch, cũng như thể tích của dung dịch đó.

8. Bài tập áp dụng tính nồng độ phần trăm

  • Bài tập 1: Hòa tan hết 20 gam NaCl vào trong 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch này.

Lời giải:

Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm =  20 + 40 = 60 gam

Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C%= x 100% =  x 100%= 33,3 %.

Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của NaCl là 33,3%.

  • Bài tập 2: Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

Lời giải:

Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm =  10 + 40 = 50 gam

Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C%= x 100% =  x 100%= 20 %.

Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của đường là 20%

  • Bài tập 3: Hòa tan CCO3 vào 200g dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ), hãy tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Lời giải: 

Khối lượng của HCL có trong 200g dung dịch HCL 7,3% là:

mHCl = (C% x mdd)/100% = 200 x 7,3/100 = 14,6 (gam)

=> nHCl = 0,4mol

Ta có phương trình: CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2

nCaCO3= nCaCl2 = nCO2 = ½ nHCl = 0,2 mol -> mCaCO3 = 20 (gam)

mCaCl2 = 0,2 x111 = 22,2 (gam)

mCO2 = 0,2 x 44 = 8,8 (gam)

m dd sau phản ứng = mCaCO3 + mdd HCl - mCO2 = 20 + 200 - 8,8 = 211,2 (gam)

Nồng độ của CaCl2 là:

C% dd CaCl2 = (22,3 x 100%)/ (211 x2) = 10,51%

  • Bài 4: Cho 400g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl sinh ra NaCl và H2O. Hãy tính nồng độ muối sinh ra sau phản ứng.

Lời giải:

Khối lượng NaOH là:

mNaOH = mdd x C%/100 = 400 x 20/100 = 80 (gam)

=> nNaOH = 80/40 = 3 (mol)

Ta có phương trình phản ứng: NaOH + HCl -> NaCl + H2O

Theo phương trình hóa học: 1 mol -> 1 mol -> 1 mol

Muối thu được sau phản ứng là NaCl

mNaCl = 2 x 5,5 = 117 gam

Phản ứng không sinh ra kết tủa hay chất khí nên khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd sau phản ứng = mdd NaOH + mdd HCl = 400 + 200 = 600 (gam)

=> C% ddNaCl = 117/600 x 100% = 19,5 %

  • Bài 5: Tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước chúng ta thu được dung dịch B có nồng độ bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có phương trình phản ứng hóa học sau:

2K + 2H2O —–> 2KOH + H2

Số mol của K = 3,9/ 39 = 0,1 => mol KOH = 0,1 => mol H2O = 0,05

Sau khi cân bằng phương trình hóa học ta được phương trình sau:

mdd = mk + mH2O – mH2 = 3,9 + 36,2 – (0,05.2) = 40 gam

→ Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có C% = [(0,1.56)/40].100% = 14%

=> Nồng độ dung dịch của B là 15%

Kết luận: Khi tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước sẽ thu được dung dịch có nồng độ 14%.

Quá đơn giản phải không các bạn, tuy nhiên để học tốt môn hóa học thì đòi hỏi chúng ta phải chăm chỉ, có kế hoạch và khoa học. Thường xuyên ôn tập các dạng bài tập, nắm chắc lý thuyết, công thức, cho tới cách làm để tìm ra cách làm chính xác và hiệu quả nhất.

Hy vọng, với những thông tin chia sẻ vừa rồi về công thức tính nồng độ phần trăm sẽ giúp các bạn học sinh có thể nắm vững được công thức và giải được các bài tập liên quan đến tính nồng độ phần trăm một cách xuất sắc nhất. Chúc các bạn may mắn.

XEM THÊM:

        >> Những lưu ý khi pha chế hóa chất trong phòng thí nghiệm

         >> Dụng cụ tốt cho phòng thí nghiệm

Bài viết liên quan

Phản ứng nhiệt hạch là gì? Vai trò quan trọng của phản ứng này

Trong vật lý, phản ứng nhiệt hạch là hiện tượng quan trọng, có vai trò rất lớn đối với cuộc sống. Trong bài viết này, hãy cùng với Vietchem tìm hiểu thông tin chi tiết trong bài viết này để hiểu rõ phản ứng nhiệt hạch trên trái đất cũng như ứng dụng của nó nhé.

0

Xem thêm

Hô hấp kị khí là gì? Đặc điểm, phân biệt với hô hấp hiếu khí

Hô hấp kị khí còn được biết đến với cách gọi khác là hô hấp yếm khí. Đây là quá trình hô hấp mà không sử dụng đến oxi như thông thường. Chính vì đặc điểm này, nó khiến quá trình hô hấp có nhiều đặc điểm, vai trò riêng. Trong bài viết này, hãy cùng với Vietchem tìm hiểu chi tiết hơn về hô hấp kị khí nhé.

0

Xem thêm

Cực quang và những điều thú vị có thể bạn chưa biết

Cực quang Nauy, cực quang ở Iceland, cực quang bắc cực luôn khiến giới khoa học trầm trồ. Vậy cực quang là gì và nó có gì đặc biệt? Cùng tìm hiểu điều đó trong bài viết này của Vietchem để hiểu hơn về hiện tượng khoa học độc đáo này nhé.

0

Xem thêm

Thạch nhũ là gì? Sự hình thành và đặc điểm tự nhiên tuyệt đẹp

Thạch nhũ còn được biết đến với tên gọi khác là nhũ đá. Nó được bắt gặp trong những hang động đặc trưng, tạo nên nét đẹp kỳ ảo và hoàn toàn khác biệt. Trong bài viết này, hãy cùng Vietchem tìm hiểu thông tin chi tiết về thạch nhũ đá vôi nhé.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Trần tiến lợi
19:48:01 PM 16/05/2019

Hòa tan 2,4g Mg vào 109,5g dd Hcl 10% đến khi phản ứng kết thúc thu đc dd X và V lít H2 a) xác định V b) tính nồng độ % các chất tan trong dd sau pư

Nguyễn kim Anh
08:25:48 AM 01/06/2019

Tương tự natri các kim loại kali và caxi ca cũng tác dụng được với nước tạo thành Bazơ tan và giải phóng khí hiđro. A, hãy viết các phương trình hóa học chả phản ứng xảy ra. B, các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào

Dương
07:54:14 AM 29/06/2019

Cho 5.1g Al2O3 tác dụng với 200g đe Hcl 7.3% sau PU thu dc ddB.Tính C% của các chất trên

nguyễn anh huỳnh
16:15:57 PM 20/08/2019

cho 21,6 gam đinitơpentãoit vào 200 ml nước .Tính nồng độ của dung dịch thu đc

nguyễn anh huỳnh
16:19:24 PM 20/08/2019

cho 21,6 gam đinitơpentãoit vào 200 ml nước .Tính nồng độ của dung dịch thu đc

Nguyenminhluan
17:35:52 PM 27/08/2019

Hoa tan hoàn toan va vừa đủ 5,6gam bột sắt vào 200g dung fich hcl.tính khi hidro thoat ra va tính c% dung dich thoat ra sau phan ung

Hồ dũng
04:15:50 AM 18/09/2019

Cho 1.1g hỗn hợp kim loại gồm Al và Fe vào dd H2SO4 đ. Thu đc 10.08 g lít khí SO4 (đktc) Tính %khối lượng mỗi kim loại

Khoa
01:46:00 AM 08/11/2019

Cho m (g) hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với 1 lít dd HCL 2.5 M (d=1.19g) thấy thoát ra khí và thu được 1200g dd xác định m (có ai giải được không)

Trần Khôi
23:39:43 PM 10/11/2019

Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1 % tác dụng với 500g dung dịch CuSO4 8%

Họ Nguyễn
21:12:04 PM 15/02/2020

Trong hũ yến sào 70 ml có 7% yến, vậy cho mình hỏi dựa vào đâu để biết dc 7% là yến. Thanks

Phạm thị thương
03:45:24 AM 21/03/2020

Cho 2.4g mg tác dụng vs 200ml dd HCL 1.5M Tính video thu đc ở dktc Tính nồng độ phần trăm trong các chất sau phản ứng

Nhiem
01:42:45 AM 01/04/2020

7 cho 16,8 g sắt Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 1,6% vừa đủ Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng Giai gium em i

Quỳnh linh
03:30:11 AM 28/05/2020

Tính khối lượng muối Cuso4 có thể tan trong 300g nước ở 20 độ C. Biết độ tan của Cúo4 ở 20 độ C là 20,7 g

Võ trúcy
14:15:59 PM 24/06/2020

Cho 13 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 18% a) Tính thể tích hidro thu được ở đktc b) Khối lượng dung dịch axit HCL đã dùng Au bk lm giúp e vs ạ

Le Thi Nhân
13:39:56 PM 29/07/2020

Cho 5,1g Al2O3 tác dụng với 250g dung dung HNO3 20%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng kết thúc. Giúp em với ạ

Nguyễn Thanh Sơn
00:08:08 AM 31/07/2020

Nguyễn Thanh Sơn

Quan Thắng
17:33:09 PM 13/01/2021

Trộn 30ml dd chứa 4,25g AgNO3 với 200ml dd có chứa 11,7g NaCl . a)viết PTHH b) tính m chất rắn sinh ra c) tính Cm các chất còn lại spu bt V thay đổi ko đáng kể

Dũng
21:02:07 PM 22/01/2021

Bài viết rất hữu ích *

Quản trị viên
21:41:06 PM 22/01/2021

Nồng độ là khái niệm cho ta biết về lượng hóa chất có trong một hỗn hợp, thường là dung dịch. Dung dịch bao gồm chất tan và dung môi. Nếu chất tan càng nhiều trong một lượng dung môi cố định, thì nồng độ càng cao.

Nguyễn Văn Hoàng
16:33:49 PM 26/01/2021

Bài viết rất chất lượng đáp ứng đầy đủ các kiến thức về nồng độ phần trăm và bài tập áp dụng công thức tính nồng độ phần chăm cũng rất dễ hiểu và ngắn gọn, đầy đủ

25
06:10:59 AM 26/04/2021

hòa tan hết 11g hỗn hợp gồm 2 kim loại là Al,Fe vào dd HCl, phan ứng xy ra hoàn toàn thu được dd chứa 2 muối clorua và 8,96 lít H2 thoát ra ( đktc). viết các pthh xảy ra và cho biết m dd sau phan ứng tăng hay giảm bao nhiêu g so với dd HCl ban đầu. giải thik

Vừ gió
14:41:06 PM 09/09/2021

Hoà tan 25,5g K2O vào nước sau đó dùng 250 ml dd HCL để trung hòa dd trên

Pham Nghi
03:07:13 AM 07/10/2021

Hoà tan 6,2g natri oxit vào 193,8g nước thì được dung dịch A.Nồng độ phần trăm của dung dịch A là

ĐỖ TRUNG
03:52:34 AM 30/11/2021

HAY

Ly Sín Đoàn
21:15:41 PM 15/12/2021

Ứng dụng của nồng độ phần trăm, nồng độ mol,nồng độ đương lượng,nồng độ phân số mol trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất và Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HCCN TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Phạm Quang Tú

Phạm Quang Tú

Hóa Chất Công Nghiệp

0869 587 886

HCCN TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Phạm Quang Phúc

Phạm Quang Phúc

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0965 862 897

Đặng Duy Vũ

Đặng Duy Vũ

Hóa Chất Công Nghiệp

0988 527 897

HCCN TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Nguyễn Đức Toàn

Nguyễn Đức Toàn

Hóa Chất Công Nghiệp

0946667708

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Quang Tú : 0869 587 886 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929