Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
Andehit là một hợp chất hóa học hữu cơ được sử dụng nhiều trong một số ngành công nghiệp như chất dẻo, dệt nhuộm, được phẩm,... tuy nhiên, nó cũng là một chất độc mà người ta vẫn tìm các loại bỏ khỏi rượu. Vậy andehit là gì? Nó có cấu tạo như thế nào? Tính chất hóa học của nó có gì khác so với những hidrocacbon khác? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bài viết sau đây nhé!
Anđehit là hợp chất hữu cơ nhóm carbonyl có nhóm chức -CHO. Công thức cấu tạo gồm: C của nhóm carbonyl trung tâm liên kết kép với 1 oxy và liên kết đơn với 1 nhóm R (bất kỳ nhóm alkyl nào) và 1 nguyên tử hydro.
Có một liên kết đôi (một sigma và một liên kết pi) giữa carbon và oxy. Do sự khác biệt về độ âm điện giữa carbon và oxy, liên kết carbonyl có bản chất là cực.
Ví dụ như formaldehyde là HCHO và của acetaldehyde là CH3CHO.
Công thức cấu tạo của Andehit acetic
Dựa vào các nguyên tắc riêng mà andehit phân thành những loại sau:
- Theo cấu tạo của gốc hidrocacbon:
- Theo số nhóm –CHO trong phân tử:
Có hai cách để đặt tên cho aldehyd.
Tên gọi theo chuỗi nguyên tử cacbon dài nhất chứa nhóm cacbonyl là ankan gốc. Andehyt được hiển thị bằng cách thay đổi hậu tố -e thành -al.
Ví dụ, 4-metylpentanal có chuỗi cacbon dài nhất chứa năm nguyên tử cacbon. Vì vậy tên gốc là pentan; hậu tố -al được thêm vào để biểu thị sự hiện diện của nhóm aldehyde và chuỗi được đánh số bắt đầu từ nhóm carbonyl.
Axit cacboxylic có cấu tạo giống anđehit chỉ khác ―COOH thay cho ―CHO. Các axit thường được đặt tên kết thúc bằng axit -ic. Aldehyd được đặt cùng tên với acid tương ứng nhưng -ic thay thế bằng -aldehyde. Hai ví dụ là formaldehyde và benzaldehyde.
Ngoài ra, một số hợp chất có tên gọi riêng như dung dịch HCHO 37% – 40% được gọi là fomalin hay fomon.
Cách đọc tên một số andehit
Các tính chất của andehit rất quan trọng trong việc sử dụng chúng làm dung môi, chất trung gian trong các con đường tổng hợp và cũng cho mục đích phát hiện. Các tính chất như màu mùi, điểm sôi, điểm nóng chảy, phản ứng hóa học... có thể được sử dụng để xác định một aldehyd. Những đặc điểm của andehyd như sau:
- Trạng thái tồn tại: Methanal là một loại khí có mùi hăng. Ethanol là một chất lỏng dễ bay hơi. Các andehit khác có tới 11 nguyên tử cacbon là chất lỏng không màu trong khi chất có số nguyên tử C nhiều hơn là chất rắn.
- Mùi vị: Ngoại trừ các aldehyd có số nguyên tử C thấp hơn có mùi khó chịu, tất cả các aldehyd khác thường có mùi dễ chịu. Khi kích thước của phân tử aldehyde tăng lên thì mùi trở nên bớt hăng và thơm hơn.
- Điểm sôi: Điểm sôi của một aldehyd cao hơn so với rượu tương ứng do hiệu ứng rút điện tử của nhóm carbonyl. Điểm sôi của một aldehyd tăng khi tăng chiều dài chuỗi carbon. Điểm nóng chảy của aldehyd cao hơn một chút so với điểm sôi vì các phân tử được giữ với nhau bằng liên kết hydro.
- Phản ứng cộng hidro:
Andehit là một chất oxy hóa khi phản ứng với H2. Hiđro có khả năng cộng vào liên kết đôi C=O ở điều kiện nhiệt độ và xúc tác Ni:
CH3-CH=O (anđehit axetic) + H2 → CH3-CH2-OH (ancol etylic)
Nếu gốc R có liên kết đôi, ba thì H2 sẽ cộng vào các liên kết đó.
- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
Andehit có khả năng thực hiện phản ứng tráng bạc.
Phản ứng xảy ra như sau: Cho 1ml AgNO3 1% vào ống nghiệm, dung dịch NH3 được thêm từ từ từng giọt vào, sau đó được lắc đều đến khi dung dịch trong suốt. Nhò vài giọt anđehit vào và đun nhẹ vài phút trong 60-70 độ C, quan sát thấy có một lớp bạc kim loại màu sáng.
HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → H-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Andehit là hợp chất ít quan trọng trong công nghiệp.
- Chỉ một số được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp là formaldehyde. Nó được sử dụng trong thuộc da, bảo quản và ướp xác và như một chất diệt khuẩn, thuốc diệt nấm và thuốc trừ sâu cho thực vật và rau quả, nhưng ứng dụng lớn nhất của nó là sản xuất một số vật liệu polyme, phenol-formaldehyde dùng để dán các tấm gỗ trong ván ép và làm chất kết dính trong các vật liệu xây dựng khác.
- Acetaldehyde là một chất lỏng không màu, cực kỳ dễ bay hơi. Nó là nguyên liệu ban đầu để điều chế nhiều hợp chất hữu cơ khác.
- Formalin ở nồng độ 37-40% được dùng để ngâm xác động vật, diệt trùng, tẩy uế...
Formalin dùng để ngâm xác động vật
- Các aldehyd khác có ý nghĩa công nghiệp chủ yếu được sử dụng làm dung môi, nước hoa và chất tạo hương vị hoặc làm chất trung gian trong sản xuất nhựa, thuốc nhuộm và dược phẩm. Một số aldehyde tự nhiên để làm các chất tạo hương vị như benzaldehyde tạo mùi và vị của hạnh nhân tươi, vanillin là chất tạo hương vị chính của đậu vani, xitrolenal (trong tinh dầu bạch đàn)...
Trên đây là những thông tin cơ bản về andehit. Mong rằng bài viết có thể cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn.
Bài viết liên quan
Beryllium – một nguyên tố kim loại nhẹ nhưng có độ cứng vượt trội, là vật liệu chiến lược không thể thiếu trong ngành hàng không vũ trụ, điện tử và công nghệ hạt nhân. Dù chỉ cần một lượng nhỏ, beryllium có thể tăng cường đáng kể hiệu suất và độ tin cậy của thiết bị trong những điều kiện khắc nghiệt nhất. Bài viết dưới đây sẽ đưa bạn đến cái nhìn toàn diện về beryllium: từ tính chất hóa học, nguồn gốc, ứng dụng công nghiệp cho đến tầm quan trọng của nó trong chiến lược công nghệ tương lai.
0
Zirconium – nguyên tố kim loại với vẻ ngoài không quá nổi bật nhưng lại sở hữu sức mạnh vượt trội về độ bền, khả năng kháng hóa chất và tính tương thích sinh học. Là vật liệu không thể thay thế trong ngành công nghiệp hạt nhân, zirconium đang âm thầm giữ vai trò cốt lõi trong hàng loạt công nghệ hiện đại. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về zirconium: từ đặc tính hóa học, nguồn gốc, ứng dụng công nghiệp cho đến tiềm năng chiến lược trong tương lai.
0
Scandium – một nguyên tố ít được nhắc đến trong đời sống thường ngày – lại là “vật liệu vàng” trong mắt giới công nghệ cao. Dù thuộc nhóm đất hiếm, scandium lại thể hiện tính chất vật lý gần kim loại nhẹ và đóng vai trò then chốt trong hợp kim siêu bền, pin nhiên liệu và vật liệu tương lai. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn khám phá chi tiết về đặc điểm, ứng dụng công nghiệp và tiềm năng bùng nổ của scandium trong cách mạng vật liệu toàn cầu.
0
Niobium – nguyên tố kim loại tưởng chừng xa lạ – lại đóng vai trò thiết yếu trong các công nghệ hiện đại nhất thế giới, từ hợp kim siêu bền cho ngành hàng không, hệ thống đường ống dầu khí, cho đến siêu dẫn lượng tử và thiết bị điện tử cao cấp. Dù trữ lượng không nhiều, niobium được coi là kim loại chiến lược mà nhiều quốc gia đang tranh giành để đảm bảo an ninh công nghiệp. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn khám phá từ tính chất, nguồn gốc, ứng dụng cho đến tiềm năng phát triển vượt bậc của nguyên tố Niobium.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Tống Đức Nhuận
Hóa Chất Công Nghiệp
0915 866 828
sales468@vietchem.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Lê Thị Mộng Vương
Hóa Chất Công Nghiệp
0964 674 897
kd867@vietchem.vn
Thiên Bảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0939 702 797
cskh@drtom.vn
Trương Mỷ Ngân
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 041 154
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận