Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826020020 KV. Phía Nam: 0825250050
Trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt là các ngành công nghiệp sản xuất sắt thép, xử lý nước, sản xuất thực phẩm, các hợp chất hữu cơ, vô cơ,…axit clohydric HCl được sử dụng rất phổ biến với vai trò là nguyên liệu hoặc chất xúc tác. Để tìm hiểu cụ thể hơn về Axit Clohydric HCl là gì? tính chất, cách điều chế và các ứng dụng của HCl trong đời sống hiện nay như thế nào, các bạn hãy cùng chúng tôi theo dõi nội dung bài viết dưới đây nhé.
Axit Clohydric là gì?
Axit Clohidric (viết tắt là HCl) là tên gọi của dung dịch khí hiđro clorua (HCl) trong nước. Khí hiđro clorua (HCl) là một hợp chất vô cơ, ở điều kiện thường là một chất khí không màu, có mùi xốc. Khi hòa tan khí HCl vào nước sẽ tạo thành dung dịch axit clohydric, một axit mạnh.
Một số tên gọi khác: Axit hiđrocloric, Axit muriatic.
Trong ngành công nghiệp dược phẩm, hóa học, xây dựng các chế phẩm,…axit clohydric được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, cần thận trong khi sử dụng vì nó có khả năng ăn mòn các mô con người, gây tổn thương cơ quan hô hấp, mắt, da và ruột.
Các tính chất vật lý của HCl
- Khi ở dạng khí, HCl không màu, có mùi xốc, nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit mạnh.
- Khi ở dạng lỏng, HCl loãng không màu. Ở dạng đậm đặc 40%, axit HCl có màu vàng ngả xanh lá và có thể tạo thành sương mù axit, có khả năng ăn mòn và làm tổn thương các mô của con người.
- Độ hòa tan trong nước: 725g/l ở 20 độ C.
- Trọng lượng phân tử: 36,5 g/mol.
- Dung dịch HCl dễ bay hơi.
Các tính chất hóa học của HCl
- Axit HCl làm đổi màu chất chỉ thị, cụ thể là làm quỳ tím chuyển đỏ (dấu hiệu nhận biết HCl)
- HCl tác dụng với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học (trừ một số trường hợp đặc biệt như Chì (Pb) tạo muối ít tan, gây cản trở phản ứng) tạo thành muối clorua và khí Hydro
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
- HCl tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước (kim loại không thay đổi hóa trị)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
- Tác dụng bazơ tạo thành muối clorua + nước
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
- HCl tác dụng với dung dịch muối của axit yếu hơn (hoặc tạo sản phẩm kết tủa, khí bay hơi) tạo thành muối mới và axit mới
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
- HCl có tính khử khi tác dụng với chất có tính oxy hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, …axit clohydric có tính khử.
6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
4/ Bảng So Sánh Ứng Dụng Các Nồng Độ HCl Phổ Biến
Ứng Dụng Chính |
Nồng Độ HCl Khuyến Nghị |
Lý Do & Lưu Ý Của Chuyên Gia |
|
Tẩy gỉ thép (Steel Pickling) 🏗️ |
18% - 32% |
Nồng độ cao giúp hòa tan oxit sắt (gỉ sét) một cách nhanh chóng và hiệu quả trước khi mạ hoặc sơn. Cần kiểm soát chặt chẽ thời gian và nhiệt độ để tránh axit "ăn" vào lớp thép nền. |
|
Xử lý nước & Nước thải 💧 |
< 10% hoặc 30-32% (pha loãng) |
Chủ yếu dùng để trung hòa pH (điều chỉnh tính kiềm của nước). Sử dụng nồng độ thấp hoặc pha loãng từ nồng độ cao giúp kiểm soát quá trình chính xác hơn, tránh việc giảm pH đột ngột gây sốc cho hệ vi sinh vật trong xử lý nước thải. |
|
Sản xuất Hóa chất & Dược phẩm 🧪 |
32% - 37% |
Dùng làm chất xúc tác, thuốc thử trong các phản ứng hóa học đòi hỏi độ tinh khiết và nồng độ cao để đảm bảo hiệu suất phản ứng. |
|
Phòng thí nghiệm (Phân tích) 🔬 |
37% (Loại tinh khiết - PA) |
Yêu cầu nồng độ cao và độ tinh khiết tối đa để không ảnh hưởng đến kết quả phân tích. Từ dung dịch gốc này, các nhà hóa học sẽ pha loãng ra các nồng độ chính xác theo yêu cầu của từng thí nghiệm. |
|
Công nghiệp Thực phẩm 🥖 |
~10-12% (Loại Food Grade) |
Dùng để thủy phân protein hoặc điều chỉnh pH trong sản xuất nước tương, gelatin... Bắt buộc phải là loại "Food Grade" (phù hợp cho thực phẩm), đã được loại bỏ hoàn toàn các kim loại nặng và tạp chất độc hại. |
Axit clohydric được điều chế bằng phương pháp sunfat, sử dung Acid sulfuric H2SO4( đặc) có thể đạt nồng độ lên đến 40% với phương trình điều chế diễn ra theo 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: NaCl rắn + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl (150 – 250 ºC)
Giai đoạn 2: 2NaCl rắn + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HCl (500 – 600 ºC)
Sản phẩm được tạo thành có độ tinh khiết cao nhưng phương pháp này không được dùng để sản xuất HCl thương mại quy mô lớn do chi phí năng lượng cao và các vấn đề về ăn mòn thiết bị.
Sơ đồ điều chế HCl trong phòng thí nghiệm
Axit clohydric được điều chế trong công nghiệp thường có nồng độ 32 - 34 % với phương trình điều chế sau:
H2 + Cl2 → 2HCl
(xúc tác ánh sáng hoặc nhiệt độ khoảng 200-300 °C)
- HCl được tổng hợp trực tiếp từ khí clo và khí hydro nên sản phẩm có độ tinh khiết cao.
- Để đảm bảo phản ứng diễn ra hoàn toàn, lượng hydro được cung cấp cao hơn clo khoảng 1 - 2%.
- Hỗn hợp khí hydro và clo có khả năng gây nổ nên cần những thiết bị đặc biệt có khả năng chịu nhiệt cao.
Sơ đồ điều chế HCl trong công nghiệp
Ngoài ra, HCl cũng được tổng hợp từ một số phương pháp khác:
- Thủy phân clorua kim loại nặng ở nhiệt độ cao
2FeCl3 + 6H2O → Fe2O3 + 3H2O + 6HCl
- HCl cũng là sản phẩm phụ từ quá trình nhiệt phân 1,2 – dicloretan để sản xuất vinyl clorua, một nguyên liệu quan trọng trong ngành nhựa PVC
C2H4 + Cl2 → C2H4Cl2
C2H4Cl2 → C2H3Cl + HCl
- Clorua hóa ankan RH với R là gốc hydrocacbon
Cl2 + RH → RCl + HCl
- Phản ứng trao đổi gốc clo với HF.
RCl + HF → RF + HCl
- Nhiệt phân Clodiflometan
2CHF2Cl → CF2=CF2 + 2 HCl
- Đốt rác thải hữu cơ clo
C4H6Cl2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O + 2HCl
- Xử lý nước hồ bơi: Cân bằng nồng độ pH, diệt khuẩn, rong rêu, tảo, khử trùng,…
- Sử dụng HCl nồng độ 18% để tẩy gỉ thép trước khi cán, mạ điện,….
Fe2O3 + Fe + 6HCl → 3FeCl2 + 3H2O
HCl giúp tẩy gỉ sét hiệu quả
- Sản xuất hợp chất hữu cơ như vinyl clorua, diclorometa, than hoạt tính, polycacbonat, axit ascobic, một số loại dược phẩm,…
2CH2=CH2 + 4HCl + O2 → 2ClCH2CH2Cl + 2H2O
- Kiểm soát, trung hòa pH để điều chỉnh tính bazo trong dung dịch
OH− + HCl → H2O + Cl−
- Sản xuất các hợp chất vô cơ như các hóa chất xử lý nước thải, muối clorua dùng để mạ điện, mạ kẽm clorua trong công nghiệp mạ và sản xuất pin,…
- Tham gia vào nhiều phản ứng hóa học trong dạ dày như:
+ Hòa tan các muối khó tan, là chất xúc tác cho các phản ứng thủy phân các chất đường, bột và chất đạm thành các chất đơn giản hơn mà cơ thể có thể hấp thụ được.
+ Ngăn ngừa các mầm bệnh do vi khuẩn trong dạ dày và ruột gây ra.
+ Kích hoạt các chất thiết yếu trong cơ thể như hooc - mon và enzyme tiêu hóa thức ăn.
+ Giúp cơ thể hấp thụ các chất dinh dưỡng quan trọng trong thực phẩm như vitamin A, C, E, B6, B12, canxi, magie, kẽm, sắt ...
Sơ đồ sinh axit HCl từ các tế bào thành tuyến vị dạ dày
- Axit clohydric được dùng trong xử lý da, vệ sinh nhà cửa, bơm vào các tầng đá của giếng dầu để hòa tan một phần đá, tạo lỗ rỗng lớn hơn,…
- Trộn HCl đậm đặc với HNO3 đậm đặc theo tỉ lệ mol 1:3 để tạo thành hỗn hợp nước cường tona (hòa tan vàng, bạch kim).
- Sản xuất thực phẩm, phụ gia thực phẩm như aspartame, fructose, gelatin, axit citric, lysine,….
- Tiếp xúc nhiều với hơi axit clohydric có thể gây nhiễm độc, viêm dạ dày, viêm phế quản mãn tính, mẩn đỏ, tổn thương da hoặc bỏng nghiêm trọng, giảm thị lực,….
- Tiếp xúc lâu với khí HCl có thể gây khàn giọng, loét đường hô hấp, đau tức ngực, làm tê liệt các chức năng của hệ thần kinh trung ương,.…
- Gây bỏng, tụ máu, tích nước ở phổi nếu bị nặng,…
- Làm cây cối chậm phát triển, giảm độ mỡ nóng của lá cây, khiến các tế bào biểu bì của lá cây co lại,…thậm chí chết cây nếu tiếp xúc với HCl nồng độ cao.
Axit Clohydric làm giảm độ bóng mỡ của lá cây
Trong mọi tình huống liên quan đến hóa chất, đặc biệt là axit mạnh như HCl, thời gian là vàng, hành động đúng là sinh mạng. Đây không phải là lúc để hoảng sợ, mà là lúc để hành động theo quy trình một cách bình tĩnh và quyết đoán.
Tầm quan trọng của việc có sẵn trạm rửa mắt khẩn cấp và vòi tắm khẩn cấp tại nơi làm việc là không thể bàn cãi. Chúng giúp giảm thời gian phản ứng từ vài phút xuống còn vài giây, quyết định trực tiếp đến mức độ nghiêm trọng của vết thương. Hãy đảm bảo mọi người đều được đào tạo về các quy trình khẩn cấp này. Đó là sự đầu tư quý giá nhất.
Hiện nay, axit clohydric HCl được phân phối rất nhiều trên thị trường. Tuy nhiên, không phải nơi nào cũng cung cấp đúng sản phẩm chất lượng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, thậm chí tăng giá sản phẩm cao hơn nhiều so với thực tế. Chính vì vậy mà việc chọn được một địa chỉ mua HCl chất lượng không phải là điều dễ dàng với nhiều khách hàng. Và để quý khách hàng có thể an tâm mua sắm, chúng tôi xin bật mí một địa chỉ cung cấp axit clohydric uy tín, được đông đảo người dùng tin tưởng, trong đó có cả các công ty, tập đoàn lớn - đó là công ty VietChem.
Đến với VietChem, mọi quý khách hàng đều được đảm bảo lợi ích khi mua sản phẩm của công ty, trong đó có axit HCl. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà quý khách có thể lựa chọn axit HCl 30 - 35% Việt Nam hoặc axit HCl 37% Trung Quốc.
Để được tư vấn và báo giá chi tiết hơn, quý khách vui lòng liên hệ đến số hotline 0826 010 010 hoặc truy cập vào website vietchem.com.vn để các bạn chuyên viên có thể hỗ trợ tốt nhất.
Không, hầu hết các loại nhựa công nghiệp (HDPE, PP, PVC) đều không bị HCl ăn mòn vì cấu trúc polymer bền vững. Tuy nhiên, một số nhựa đặc biệt có thể bị ảnh hưởng ở nồng độ/ nhiệt độ cao, nên luôn dùng thiết bị chứa đạt chuẩn.
Khoảng 0.3% – 0.5% (0.03M – 0.05M), pH từ 1.5 đến 3.5. Dù thấp hơn HCl công nghiệp, vẫn đủ mạnh để diệt khuẩn và kích hoạt enzyme tiêu hóa protein.
Trang bị bảo hộ đầy đủ, kiểm tra pH đạt 6–8 trước khi dọn sạch theo quy định xử lý chất thải nguy hại.
Xem thêm:
Bài viết liên quan
NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2 | NaCl ra NaOH VIETCHEM hướng dẫn chi tiết cách cân bằng phương trình điện phân NaCl + H2O. Khám phá ứng dụng thực tế của NaOH
0
Tìm hiểu Hg (Thủy ngân) là gì, các dạng độc tính, ứng dụng trong công nghiệp, y tế và biện pháp an toàn từ chuyên gia hóa chất VIETCHEM 20 năm kinh nghiệm.
0
Giải đáp từ chuyên gia: Sợi thủy tinh hiện đại có độc không. Tìm hiểu tác động kích ứng thực tế, so sánh khoa học và các biện pháp an toàn để bảo vệ sức khỏe
0
Tìm hiểu tất tần tật về vật liệu composite: cấu tạo nền-cốt, các loại phổ biến (FRP, Carbon), ưu nhược điểm & ứng dụng đột phá. Bài viết chuyên sâu từ VIETCHEM.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Tống Đức Nhuận
Hóa Chất Công Nghiệp
0915 866 828
sales468@vietchem.vn
Đặng Duy Vũ
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 527 897
kd864@vietchem.vn
Đặng Lý Nhân
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 780 680
sales259@vietchem.vn
Trần Sĩ Khoa
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 851 648
cskh@drtom.vn
Mai Văn Đền
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 337 431
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận