Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
Cấu hình electron được sắp xếp và bố trí theo một trật tự nhất định. Khi nắm rõ cấu hình này sẽ giúp nhận biết về đặc điểm, tính chất của chất hóa học nào đó. Nội dung dưới đây VietChem sẽ chia sẻ chi tiết về vấn đề này, mời các bạn cùng khám phá.
Cấu hình electron (cấu hình e) của nguyên tử biểu diễn sự sắp xếp các electron theo một trật tự nhất định. Sự sắp xếp này thể hiện trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
Cấu hình electron là cấu hình điện tử nguyên tử, thể hiện chuỗi đại diện cho các obitan electron. Thông qua cấu hình này có thể xác định được số electron trong từng obitan và số obitan electron trong nguyên tử.
Tìm hiểu cấu hình electron của nguyên tử
Ví dụ về cấu hình electron trong nguyên tử:
Các electron trong nguyên tử có cùng mức năng lượng nếu cùng 1 phân lớp trên obitan khác nhau. Thứ tự sắp xếp các mức năng lượng nguyên tử theo chiều tăng dần. Cụ thể:
Khám phá thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
Mỗi một nguyên tố sẽ thể hiện tính chất hóa học đặc trưng dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng. Trong đó:
Số lượng electron ngoài cùng tối đa là 8e.
Có một số nguyên tắc viết cấu hình electron. Có thể áp dụng các bước sau để nắm vững hơn về vấn đề này.
Cách viết cấu hình electron với những quy ước cụ thể
Trước khi viết cấu hình electron cần xác định được số electron của nguyên tử đó. Quy tắc phân bố các e theo chiều tăng dần của năng lượng nguyên tử. Tuy nhiên, phân lớp s chỉ chứa được tối đa 2 electron, phân lớp p, d, f chứa tối đa lần lượt 6 – 10 – 14e.
Ngoài ra, cách viết cấu hình electron còn phụ thuộc vào các nguyên lý và quy tắc sau:
Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn theo thứ tự phân lớp trong 1 lớp và các lớp electron. Các phân mức năng lượng phân bố theo chiều tăng dần. Đồng thời, có thể chèn mức năng lượng.
Ví dụ: Nguyên tử sắt có Z = 26. Khi đó: Số lượng electron của sắt là 26.
Phân bố các electron lúc này là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6. Tuy nhiên, nhận thấy 4s < 3d nên có sự chèn mức năng lượng.
Cấu hình electron của sắt lúc này là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. Hoặc viết ngắn gọn với Ar là nguyên tố Argon đứng ngay trước Fe là: [Ar] 3d6 4s2.
Từ những kiến thức lý thuyết kể trên, có thể áp dụng cách viết cấu hình electron theo các bước dưới đây:
Ví dụ: Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Natri (Na) với Z = 11
Khi đó electron là 11. Các e được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: 1s2 2s2 2p6 3s1.
→ Cấu hình e của Natri (Na) là 1s2 2s2 2p6 3s1.
Hướng dẫn chi tiết các bước viết cấu hình electron
Khi viết cấu hình e cần lưu ý một số vấn đề sau:
VietChem đã phân tích chi tiết về cấu hình electron và cách viết chính xác cấu hình electron. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp các bạn có thêm thông tin để vận dụng vào các bài tập liên quan.
Bài viết liên quan
Yttrium là kim loại đất hiếm có đặc tính từ, quang học và dẫn điện đặc biệt, được ứng dụng trong laser, màn hình, gốm siêu bền và công nghệ năng lượng sạch. Tìm hiểu chi tiết về tính chất, ứng dụng và vai trò chiến lược của nguyên tố Yttrium.
0
Palladium – một kim loại hiếm và quý ít được biết đến trong đời sống hàng ngày, nhưng lại là “trái tim thầm lặng” của nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Từ bộ chuyển đổi khí thải trong ô tô, vi mạch điện tử, pin nhiên liệu cho đến các phản ứng hóa học then chốt, palladium giữ vai trò không thể thay thế nhờ vào tính chất xúc tác và dẫn điện vượt trội. Bài viết này sẽ giúp bạn khám phá toàn diện về palladium – từ đặc điểm kỹ thuật, ứng dụng, nguồn cung đến tiềm năng phát triển trong tương lai.
0
Beryllium – một nguyên tố kim loại nhẹ nhưng có độ cứng vượt trội, là vật liệu chiến lược không thể thiếu trong ngành hàng không vũ trụ, điện tử và công nghệ hạt nhân. Dù chỉ cần một lượng nhỏ, beryllium có thể tăng cường đáng kể hiệu suất và độ tin cậy của thiết bị trong những điều kiện khắc nghiệt nhất. Bài viết dưới đây sẽ đưa bạn đến cái nhìn toàn diện về beryllium: từ tính chất hóa học, nguồn gốc, ứng dụng công nghiệp cho đến tầm quan trọng của nó trong chiến lược công nghệ tương lai.
0
Zirconium – nguyên tố kim loại với vẻ ngoài không quá nổi bật nhưng lại sở hữu sức mạnh vượt trội về độ bền, khả năng kháng hóa chất và tính tương thích sinh học. Là vật liệu không thể thay thế trong ngành công nghiệp hạt nhân, zirconium đang âm thầm giữ vai trò cốt lõi trong hàng loạt công nghệ hiện đại. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về zirconium: từ đặc tính hóa học, nguồn gốc, ứng dụng công nghiệp cho đến tiềm năng chiến lược trong tương lai.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Tống Đức Nhuận
Hóa Chất Công Nghiệp
0915 866 828
sales468@vietchem.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Lê Thị Mộng Vương
Hóa Chất Công Nghiệp
0964 674 897
kd867@vietchem.vn
Thiên Bảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0939 702 797
cskh@drtom.vn
Trương Mỷ Ngân
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 041 154
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận