Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826020020 KV. Phía Nam: 0825250050
Chất khí là một trong 4 trạng thái của vật chất, cùng với chất rắn, chất lỏng và plasma. Chất khí là những phân tử, nguyên tử, các hạt tự do chuyển động trong không gian với nhiều loại chất khí khác nhau như: khí axetilen, Co2, Hydro, Oxygen,… Cùng Vietchem tìm hiểu thêm thông tin về loại chất này qua nội dung bài viết sau đây.
Chất khí là một trong ba trạng thái của vật chất, cùng với chất rắn và chất lỏng. Chất khí không có hình dạng cố định và không giữ được kích thước riêng. Nó có thể lấp đầy mọi không gian mà nó chiếm giữ. Các phân tử trong chất khí di chuyển tự do và có thể tách rời lẫn nhau.
Hình 1: Chất khí có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau
Chất khí có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm khí tự nhiên (ví dụ: không khí), khí hóa lỏng (như khí propan trong bình gas), và khí hóa rắn (như khí carbonic trong viên đá khô). Nhiệt độ và áp suất là hai yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến trạng thái của chất khí. Các ví dụ khác về chất khí bao gồm: Oxy, nitơ, heli, và nhiều khí khác
Cấu tạo và trạng thái vật chất của chất khí
Chất khí là một trong ba trạng thái của vật chất, khác biệt với chất rắn và chất lỏng. Trạng thái của chất khí được xác định chủ yếu bởi áp suất và nhiệt độ. Ở nhiệt độ và áp suất phòng thí nghiệm thông thường, có nhiều chất ở dạng khí.
Chất khí không có cấu trúc cố định và không có hình dạng riêng biệt. Các phân tử hoặc nguyên tử trong chất khí di chuyển tự do và không giữ vị trí cụ thể. Do năng lượng nhiệt động, khiến chúng có thể tự do di chuyển trong không gian. Trong môi trường khí, các phân tử, nguyên tử tương tác với nhau thông qua lực va chạm và Van der Waals. Tuy nhiên chúng không giữ cấu trúc nhất định như chất rắn hay chất lỏng.
Hình 2: Cấu tạo và trạng thái vật chất của chất khí
Lượng chất khí là số nguyên tử hoặc phân tử có trong khí đó. Đơn vị này được đo bằng mol theo hệ đo lường quốc tế SI. Một mol là lượng chất mà số phân tử/nguyên tử bằng với số nguyên tử có trong 12g cacbon. 1 mol chất khí có thể tích 24,79 lít nếu ở nhiệt độ là 0 độ C và 1atm. Công thức tính mol khí cụ thể là: n = V/24,79. Trong đó, n (mol) là số mol chất khí; V (lít) là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn; 24,79 là hằng số.
Tính chất vật lý của chất khí
Áp suất chất khí là lực tác động của chất khí lên bề mặt chứa nó. Áp suất được đo bằng đơn vị Pascals (Pa) trong hệ SI. Mối liên quan giữa áp suất (P), thể tích (V), nhiệt độ (T), và số mol (n) của được mô tả bởi: Định luật chất khí hoàn hảo (Ideal Gas Law): PV=nRT, trong đó R là hằng số chất khí và T là nhiệt độ đo bằng Kelvin.
Nhiệt độ chất khí đo bằng đơn vị Kelvin (K). Chuyển đổi từ Celsius sang Kelvin cộng 273.15 vào giá trị nhiệt độ Celsius. Nhiệt độ ảnh hưởng đến áp suất và thể tích của chất khí theo các quy luật đã đề cập ở trên.
Thể tích riêng của chất khí (còn gọi là thể tích mol) là thể tích của một mol chất khí tại điều kiện tiêu chuẩn (STP - Standard Temperature and Pressure). Ở STP, thể tích riêng chất khí đối với một mol là khoảng 22.4 L. Đây là cơ sở cho việc đặt ra đơn vị thể tích mol.
Hình 3: Tính chất vật lý của chất khí
Mật độ/khối lượng riêng của chất khí được tính dựa trên điều kiện tiêu chuẩn (STP). Mật độ (d) được tính bằng cách chia khối lượng của một mol chất khí cho thể tích của nó: d= V/m. Đơn vị thường sử dụng cho mật độ là gram/lit hay kg/m³.
Chất khí có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống hàng ngày. Dưới đây là một số ví dụ về cách chất khí được sử dụng:
Khí nitơ và khí oxi trong không khí là quan trọng cho quá trình hô hấp của con người. Khí oxi tham gia vào quá trình chuyển hóa trong cơ thể, còn khí nitơ không tham gia nhưng đóng vai trò trong việc tạo ra môi trường thích hợp. Không khí còn chứa các thành phần như argon và các khí nhà kính như CO2, có ảnh hưởng đến môi trường và đời sống sinh học trên trái đất.
Hình 4: Ứng dụng của chất khí trong đời sống
Vietchem vừa chia sẻ thông tin về cấu tạo, tính chất cũng như tính ứng dụng của chất khí đến các bạn thông qua nội dung bài viết. Hy vọng bài viết trên đây đã mang đến các thông tin hữu ích đến các bạn.
Bài viết liên quan
NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2 | NaCl ra NaOH VIETCHEM hướng dẫn chi tiết cách cân bằng phương trình điện phân NaCl + H2O. Khám phá ứng dụng thực tế của NaOH
0
Tìm hiểu Hg (Thủy ngân) là gì, các dạng độc tính, ứng dụng trong công nghiệp, y tế và biện pháp an toàn từ chuyên gia hóa chất VIETCHEM 20 năm kinh nghiệm.
0
Giải đáp từ chuyên gia: Sợi thủy tinh hiện đại có độc không. Tìm hiểu tác động kích ứng thực tế, so sánh khoa học và các biện pháp an toàn để bảo vệ sức khỏe
0
Tìm hiểu tất tần tật về vật liệu composite: cấu tạo nền-cốt, các loại phổ biến (FRP, Carbon), ưu nhược điểm & ứng dụng đột phá. Bài viết chuyên sâu từ VIETCHEM.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Tống Đức Nhuận
Hóa Chất Công Nghiệp
0915 866 828
sales468@vietchem.vn
Đặng Duy Vũ
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 527 897
kd864@vietchem.vn
Đặng Lý Nhân
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 780 680
sales259@vietchem.vn
Trần Sĩ Khoa
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 851 648
cskh@drtom.vn
Mai Văn Đền
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 337 431
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận