Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
Clo là gì? Đây là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Chúng ta ít nhất đã biết được chất này ứng dụng trong đời sống. Tuy nhiên, có nhiều người vẫn chưa hiểu rõ đặc điểm và tính chất của chúng. Trong bài viết này, hãy cùng Vietchem tìm hiểu về khái niệm clo và những ứng dụng của chúng trong đời sống nhé.
Clo hay Chlorine là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Clo có ái lực điện tử cao nhất và có độ âm điện đứng thứ 3 trong tất cả các nguyên tố. Clo tồn tại ở 2 dạng đó là dạng lỏng và dạng khí.
Hình 1: Clo là một nguyên tố hóa học quan trọng
Clo có trạng thái khí, có màu vàng lục và mùi của clo vô cùng hắc trong điều kiện thường. Đây là một chất vô cùng độc hại.
Khi Clo ở dạng phân tử, Clo có khối lượng =71, chính vì vậy, Cl nặng hơn nhiều so với không khí. Khí clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt và tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Khí Clo là một khí có khả năng phản ứng ngay lập tức gần như với mọi nguyên tố. Ở 10 độ C một lít nước sẽ hòa tan được 3,10 lít clo và ở 30 độ C chỉ là 1,77 lít.
Clo là một phi kim nên có khả năng oxi hóa vô cùng mạnh. Trong các hợp chất, Clo thường có mức oxi hóa -1, trong hợp chất với F hoặc O các mức oxi hóa của Clo thường là +1, +3, +5 hay +7. Ngoài ra, trong một số trường hợp Clo có tính khử.
Khi Clo tác dụng với kim loại chúng sẽ tạo ra muối và tên muối này là halogenua. Đặc biệt, clo có thể tác dụng hầu hết với toàn bộ kim loại, ngoại trừ Au và Pt.
Phương trình phản ứng Clo tác dụng với nước sẽ tạo ra HCl và HClO, đây được gọi là phản ứng 2 chiều.
H2O + Cl2 => HCl + HClO.
Trong phản ứng clo với nước Clo là chất oxi hóa vừa là chất khử. Chi tiết như sau: Clo sẽ bị oxy hóa thành nguyên tử Cl-1 (HCl) và khử thành 1 nguyên tử Cl+1 (HClO). Mặt khác, trong dung dịch hay ở dạng ngậm nước, axit hipoclorơ (HClO) bị phân giải riêng biệt thành anion hypoclorit OCl−:
HClO ⇌ OCl– + H+
Dung dịch hỗn hợp của các chất Hcl dư, axit HCl, HClO còn được gọi là nước Clo.
Clo tác dụng với dung dịch kiềm, khi tác dụng với NaOH loãng, nguội tạo ra javen. Cụ thể, ta có phản ứng:
Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O
Nước javen là hỗn hợp hai muối natri clorua (NaCl) và natri hypoclorit (NaClO).
Khi Clo tác dụng với kim loại chúng sẽ tạo ra muối và tên muối này là halogenua. Đặc biệt, clo có thể tác dụng hầu hết với toàn bộ kim loại, ngoại trừ Au và Pt.
2Fe +3Cl2 --> 2FeCl3
Hình 2: Các tính chất hóa học của Clo
Đun nóng nhẹ dung dịch axit HCl đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan dioxit (MnO2).
Phương trình phản ứng xảy ra như sau:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Nếu muốn thu được khí Clo tinh khiết, cần tiếp tục thực hiện các bước sau:
Ngoài MNO2 có thể dùng một số chất oxy hóa khác như kali pemanganat (KMnO4), Kali Clorat (KClO3), Clorua vôi (CaOCl2).c
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2
CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + CaCl2 + H2O
Các nhà sản xuất tiến hành điện phân muối Natri Clorua bằng điện phân nóng chảy theo phương trình phản ứng:
2NaCl → 2Na + Cl2
Hoặc điện phân có màng ngăn dung dịch muối halogenua (natri clorua)
2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2
Clo có nhiều ứng dụng trong sinh hoạt và sản xuất như:
Hình 3: Clo có nhiều ứng dụng trong sản xuất và sinh hoạt
Bên cạnh những ứng dụng của Clo thì nó được biết đến như một chất độc. Sau đây là những tác hại của clo:
Hình 4: Nếu không sử dụng đúng cách, Clo có thể gây hại
Sử dụng than hoạt tính: Than hoạt tính có khả năng hấp thụ Clo bằng cách tương tác với bề mặt của nó. Các hợp chất cacbon trong than có thể tương tác với Clo và các hợp chất Clo để loại bỏ chúng khỏi nước. Loại than hoạt tính (GAC) thường được sử dụng trong các hệ thống lọc nước lớn để loại bỏ Clo.
Sử dụng tia cực tím: Ánh sáng cực tím có thể được sử dụng để giảm lượng Clo tự do và Chloramine bằng cách phân hủy chúng thành acid hydrochloric.
Sử dụng hóa chất: Sulfite, bisulfites, metabisulfites có thể được sử dụng để phản ứng với Clo và loại bỏ nó khỏi nước.
Oxy hóa nước: Cho nước tiếp xúc với không khí trong môi trường thoáng khí để giúp Clo bay hơi và thoát khỏi nước.
Sử dụng máy lọc công nghệ RO: Máy lọc nước thẩm thấu ngược (RO) có khả năng loại bỏ lên đến 99% Clo trong nước. Tuy nhiên, máy lọc này cũng có thể loại bỏ các khoáng chất tự nhiên, gây ra sự thiếu hụt dinh dưỡng khi sử dụng nước đã được lọc
(1) Clo hóa trị mấy?
Clo có hóa trị I
(2) Clo nguyên tử khối là bao nhiêu?
Clo có nguyên tử khối là 35,453 u
(3) Clo là phi kim hay kim loại
Cl (Clo) trong bảng tuần hoàn hóa học nằm ở ô số 17. Đây là vị trí của nhóm các nguyên tố Halogen. Vì vậy tất cả các nguyên tố trong nhóm Halogen đều là nguyên tố phi kim
Như vậy là bạn vừa tìm hiểu xong khái niệm Clo là gì. Đây là một trong những chất được ứng dụng nhiều nhất trong sinh hoạt và sản xuất. Tuy nhiên, bạn cần tìm hiểu rõ những đặc tính của Clo để sử dụng phù hợp và tránh bị tổn hại khi dùng không đúng cách.
Bài viết liên quan
Isopren, hay 2-methyl-1,3-butadien, là một hợp chất hóa học quan trọng, giữ vai trò cốt lõi trong nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Từ sản xuất cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp đến các ứng dụng trong dược phẩm và hóa mỹ phẩm, isopren xuất hiện trong hầu hết các sản phẩm thiết yếu của cuộc sống. Nhờ vào tính chất hóa học độc đáo và khả năng ứng dụng rộng rãi, isopren ngày càng được nghiên cứu và phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về các vật liệu thân thiện với môi trường và bền vững. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá sâu hơn về nguồn gốc, tính chất, ứng dụng của isopre.
0
Hydroquinone là một trong những hợp chất quan trọng và phổ biến nhất trong lĩnh vực mỹ phẩm, y học và công nghiệp hóa học. Với khả năng làm sáng da và điều trị các tình trạng sắc tố, hydroquinone đã trở thành lựa chọn hàng đầu cho nhiều người muốn cải thiện làn da. Tuy nhiên, việc sử dụng hydroquinone cũng tiềm ẩn một số rủi ro và cần được hiểu rõ trước khi áp dụng.
0
Butadien (C₄H₆) là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm hydrocarbon với cấu trúc hóa học độc đáo, bao gồm hai liên kết đôi trong một mạch carbon gồm bốn nguyên tử. Là một hóa chất nền tảng của ngành công nghiệp hóa chất, butadien không chỉ đóng vai trò quan trọng trong sản xuất polymer và cao su tổng hợp mà còn là nguyên liệu cho hàng loạt sản phẩm thiết yếu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu về đặc điểm, quy trình sản xuất và ứng dụng nổi bật của butadien
0
Axit Butyric, hay còn gọi là acid butyric, là một axit béo chuỗi ngắn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp. Từ vai trò trong ngành thực phẩm như tạo hương và chất bảo quản, đến tác dụng hỗ trợ sức khỏe đường ruột trong y học, axit butyric đang ngày càng khẳng định vị trí của mình. Hãy cùng khám phá sâu hơn về hợp chất hóa học độc đáo này và tiềm năng phát triển trong tương lai!
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Vũ Thị Thảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0981 370 380
thao.kimex@vietchem.com.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Đặng Lý Nhân
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 780 680
sales259@vietchem.vn
Đặng Duy Vũ
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 527 897
kd864@vietchem.vn
Thiên Bảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0939 702 797
cskh@drtom.vn
Trương Mỷ Ngân
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 041 154
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận