• Thời gian đăng: 09:23:21 AM 25/06/2021
  • 0 bình luận

Liên kết cộng hóa trị là gì? Một số bài tập ứng dụng và lời giải chi tiết

Liên kết cộng hóa trị là gì? Đây là một trong những liên kết hóa học cơ bản thường thấy. Vậy bạn đã biết gì về chúng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có thêm các thông tin chi tiết về khái niệm, phân loại cùng tính chất của nó.  

Liên kết cộng hóa trị là gì?

Liên kết cộng hóa trị (LKCHT) được hiểu là liên kết giữa hai nguyên tử hay ion trong đó các cặp electron (e) sẽ được chia sẻ với nhau. Nó còn được gọi là liên kết phân tử, được hình thành giữa hai nguyên tử phi kim có giá trị của độ âm điện tương tự hoặc tương đối gần nhau.

Chúng được tìm thấy trong nhiều hóa học, ví dụ như các gốc và đại phân tử. Thuật ngữ này được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1939, mặc dù từ năm 1919 Irving Langmuir đã đưa ra khái niệm “cộng hóa trị” để mô tả sống lượng electron được chia sẻ từ các nguyên tử lân cận.

Các hợp chất có LKCHT có thể ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn. Mỗi cặp e được chia sẻ giữa hai nguyên tử được gọi là cặp liên kết, ngược lại nếu không được chia sẻ sẽ gọi là cặp đơn độc.

Liên kết cộng hóa trị là gì

Liên kết cộng hóa trị là gì

>>>XEM THÊM:Công thức hóa học của giấm là gì? Hướng dẫn cách làm đơn giản tại nhà

Có bao nhiêu loại liên kết cộng hóa trị?

1. Liên kết cộng hóa trị có cực

  • Một liên kết này sẽ được tạo thành khi các e dùng chung giữa các nguyên tử không được chia sẻ như nhau. Điều này chỉ xảy ra trong trường hợp một bên nguyên tử có độ âm điện cao hơn bên mà nó đang chia sẻ (sẽ có lực hút mạnh hơn so với các điện từ). Chính vì vậy, dẫn đến việc chia sẻ các electron không được đồng đều.
  • Đặc điểm nổi bật: phân tử sẽ nghiêng về phía chứa nguyên tử có độ âm điện thấp hơn, còn phía hơi âm chứa nguyên tử có độ âm điện cao hơn.
  • Kết quả của liên kết này là hợp chất cộng hóa trị được hình thành sẽ có một thế tĩnh điện.

2. Liên kết hóa trị không cực

  • Nó được tạo nên khi các nguyên tử chia sẻ các electron là bằng nhau. Điều này thường xảy ra với hai nguyên tử có lực tương tự hoặc cùng điện từ. Trong đó, các giá trị lực điện tử của chúng càng gần thì sức hút càng mạnh.
  • Điều đó cùng xảy ra trong các phân tử khí hay còn gọi là diatomic. Các hạt có độ âm điện cao hơn sẽ hút e ra khỏi bên yếu hơn.

3. Liên kết đơn phân tử

  • Nó xảy ra khi hai phân tử đều chia sẻ một cặp electron duy nhất. Mặc dù dạng này yếu hơn và mật độ nhỏ hơn so với liên kết đôi và ba nhưng bù lại nó lại ổn định nhất do có mức độ phản ứng thấp, đồng nghĩa với việc khi bị mất e sẽ ít bị ảnh hưởng hơn.

4. Liên kết đôi phân tử

  • Được gọi cho hiện tượng hai nguyên tử chia sẻ hai cặp e cho nhau. Nó được mô tả bằng hai đường ngang giữa hai nguyên tử trong cùng một phân tử. Loại này mạnh hơn so với liên kết đơn nhưng nó kém ổn định hơn.

5. Liên kết ba phân tử

  • Là loại kém ổn định nhất trong số các liên kết cộng hóa trị, xảy ra khi có ba cặp electron được chia sẻ giữa hai nguyên tử trong một phân tử.

Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị

  • Các chất mà phân tử chỉ có loại liên kết này có thể là chất rắn như đường, sắt, lưu huỳnh,… hay chất lỏng như rượu, nước,… hoặc chất khí như clo, cacbonic, hidro,… Các hợp chất chỉ có LKCHT thường có điểm nóng chảy và điểm sôi tương đối thấp, có entanpi hóa hơi cùng nhiệt hạch thấp hơn.
  • Ở những chất có cực như đường, ancol etylic,… sẽ tan nhiều trong dung môi có cực như nước. Phần lớn chất không cực như ion,.. tan trong những dung môi không cực như cacbon tetraclorua, benzen,.. 

Một số tính chất của liên kết phân tử:

  • LKCHT không dẫn đến sử hình thành của các e mới mà chỉ có thể trao đổi với nhau
  • Là các liên kết hóa học rất mạnh tồn tại giữa nhiều nguyên tử
  • Thường chứa khoảng 80 kilocalories/ mol (kcal/mol) cho một liên kết
  • Sau khi được hình thành rất hiếm khi bị phá vỡ một cách tự nhiên
Các chất có liên kết cộng hóa trị có tính chất gì

Các chất có liên kết cộng hóa trị có tính chất gì

Phân biệt liên kết cộng hóa trị và liên kết ion

Liên kết hóa trị

Liên kết ion

Hình thành giữa hai phi kim loại với độ âm điện giống nhau

Hình thành giữa một nguyên tố kim loại cùng một nguyên tố phi kim

Có hình dạng xác định

Hình dạng không cố định

Điểm nóng chảy cùng điểm sôi thấp

Điểm nóng chảy cùng điểm sôi cao

Độ phân cực thấp và có tính dễ cháy

Có độ phân cực cao và khó cháy

Trạng thái lỏng hoặc khí khi ở nhiệt độ phòng

Trạng thái rắn tại nhiệt độ phòng

Ví dụ: axit clohidric (HCl), metan (CH4)

Ví dụ: acid sulfuric (H2SO4), natri clorua (NaCl)

Sự khác nhau giữa liên kết hóa trị và liên kết ion

Sự khác nhau giữa liên kết hóa trị và liên kết ion

Một số bài tập vận dụng liên kết cộng hóa trị

Lưu ý:

Cách tìm loại liên kết

  • Xác định hiệu độ âm điện x
  • Sau đó đối chiếu:

x < 0,4 => LKCHT không cực

0,4 ≤ x < 1,7 => LKCHT phân cực

x ≥ 1,7 +> liên kết ion

Một số bài tập liên quan đến liên kết phân tử

Một số bài tập liên quan đến liên kết phân tử

Bài tập 1: Hợp chất nào sau đâu có cả liên kết cộng hóa trị có cực cùng không phân cực?

1. NH4Br

2. H2O2

3. CH4

4. HF

Lời giải:

Đáp án đúng: B

  • Do H2O2 có độ âm điện giữa O và H là 1,4 -> liên kết O-H có cực
  • Hiệu số độ âm điện giữa O và O bằng 0 -> liên kết O-O không phân cực

Bài tập 2: Hợp chất nào dưới đây vừa chứa liên kết cộng hóa trị vừa chứa liên kết ion?

1. NaOH

2. NaBr

3. NaNC

4. NaCN

Lời giải:

Đáp án: C

  • Liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử N cùng C và liên kết ion giữa Na+ + – NC

Bài tập 3: Liên kết cộng hóa trị có bản chất là:

1. Lực hút tĩnh điện giữa những ion trái dấu

2. Cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử

3. Lực tương tác giữa những phân tử

4. Lực tương tác giữa các nguyên tử

Lời giải:

Đáp án: B

Bài tập 4: Cho độ âm điện của oxi và hidro lần lượt là 3,44 và 2,20. Vậy trong phân tử H2O có liên kết hóa học là

1. Ion

2. Cộng hóa trị không phân cực

3. Cộng hóa trị phân cực

4. Tất các các đáp án trên đều sai

Lời giải:

  • Ta có hiệu độ âm điện là: 3,44 – 2,20 = 1,24
  • Do 0,4 < 1,24 < 1,27 => liên kết cộng hóa trị phân cực

Đáp án đúng: C

Bài tập 5: Độ âm điện của nhôm là 1,61, còn của lưu huỳnh là 2,58. Vậy liên kết hóa học trong phân tử Al2S3 là:

1. Liên kết ion

2. LKCHT không phân cực

3. LKCHT phân cực

4. Không phải 3 đáp án trên

Lời giải:

  • Xét hiệu độ âm điện: 2,58 – 1,61 = 0,97
  • Ta thấy: 0,4 < 0,97 < 1,7

=> Liên kết trên là LKCHT phân cực. Đáp án C

Trên đây là những thông tin giải đáp cho thắc mắc liên kết cộng hóa trị là gì cùng tính chất và một số bài tập vận dụng cơ bản. Mong rằng, bài viết đã giúp các bạn hiểu hơn về vấn đề này. Nếu còn vấn đề nào thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng liên hệ đến hotline 0826 010 010 hoặc nhắn tin thông qua website vietchem.com.vn để được tư vấn trực tiếp.

Bài viết liên quan

Ethanol (C2H5OH): Hợp Chất Hữu Cơ Đa Năng Ứng Dụng Trong Đời Sống và Công Nghiệp

Ethanol, còn được biết đến với tên gọi Etanol, rượu etylic hay C2H5OH (C2H6O), là một trong những hợp chất hữu cơ quan trọng và phổ biến nhất trên thế giới. Từ vai trò là thành phần chính của đồ uống có cồn, cho đến nhiên liệu sinh học và dung môi công nghiệp, Ethanol có mặt ở hầu hết các khía cạnh của đời sống và sản xuất. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về Ethanol, đi sâu vào định nghĩa, công thức, tính chất vật lý và hóa học, các phương pháp sản xuất, những ứng dụng đa dạng, cũng như các lưu ý quan trọng về an toàn và bảo quản.

0

Xem thêm

Các Phương Pháp Khử Độc Clo & Chloramine Trong Nước Hiệu Quả Nhất

Trong nước máy sinh hoạt hoặc trong quá trình khử trùng ao nuôi, 2 chất Clo và Chloramine là những hóa chất "bảo vệ” nhưng nó cũng chính là hai “kẻ thù thầm lặng” có thể gây sốc, tổn thương mang và thậm chí giết chết cá. Làm thế nào để loại bỏ chúng một cách hiệu quả và đơn giản nhất ngay tại nhà hoặc trại nuôi? Bài viết này sẽ là cẩm nang hướng dẫn chi tiết các phương pháp khử độc Clo và Chloramine phổ biến và hiệu quả nhất, giúp bạn tự tin tạo ra môi trường nước lý tưởng cho cá.

0

Xem thêm

Hướng Dẫn Chi Tiết Về Chlorine Hồ Bơi: Loại, Xuất Xứ & Cách Dùng An Toàn

Trong các phương pháp xử lý nước hiện nay thì chlorine hồ bơi là chất khử trùng được sử dụng phổ biến nhờ hiệu quả cao trong diệt khuẩn và ngăn rong rêu phát triển

0

Xem thêm

Sodium Chloride (NaCl): Định Nghĩa, Công Thức, Tính Chất & Ứng Dụng Thực Tế

Sodium Chloride (NaCl), hay còn gọi là muối ăn thông thường, là một hợp chất hóa học quen thuộc nhưng đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong nhiều lĩnh vực từ hóa học, công nghiệp, y tế đến đời sống hàng ngày. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về Sodium Chloride, từ công thức, cấu trúc, các tính chất vật lý và hóa học đặc trưng, đến những ứng dụng đa dạng của nó, đặc biệt là dung dịch Sodium Chloride 0.9% trong y tế.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Lý Thị Dung

Lý Thị Dung

Hóa Chất Công Nghiệp

0862 157 988

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Trần Sĩ Khoa

Trần Sĩ Khoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 851 648

Mai Văn Đền

Mai Văn Đền

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 337 431

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Viết Hải : 0865 181 855 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544