Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
Crom thường được nhắc đến là một kim loại cứng nhất thế giới. Nhưng crom là gì, crom có đặc trưng gì thì không phải ai cũng biết. Trong bài viết này, hãy cùng Vietchem tìm hiểu chi tiết về crom, các hợp chất của crom cùng tính chất, đặc trưng của chúng nhé.
Crom là kim loại hay phi kim? Nó là nguyên tố kim loại có tên tiếng Anh là Chromi. Tên của nó bắt nguồn từ χρῶμα, chrōma trong tiếng Hy Lạp với ý nghĩa là màu sắc. Tên này xuất hiện do rất nhiều hợp chất của crom có màu sắc đậm, nổi bật. Ngoài ra, một số hợp chất crom lưỡng tính cũng được sử dụng rộng rãi.
Ảnh 1: Đây là kim loại cứng nhất
Crom viết tắt là Cr, nằm ở ô số 24 của bảng tuần hoàn. Nó thuộc nhóm VIB, chu kỳ 4. Có các đặc trưng như sau:
Xét đặc trưng, crom là kim loại có tính khử mạnh hơn so với sắt. TRong các phản ứng hoá học, crom có thể tạo nên các hợp chất mà số oxy hoá của crom trong hợp chất là từ +1 đến +6. Nhưng thường gặp nhất là +2, +3, +4.
Dưới đây, cùng tìm hiểu về các tính chất hoá học của crom nhé.
Ở điều kiện nhiệt độ thường, crom có thể tác dụng với flo. Nhưng nếu ở điều kiện nhiệt độ cao, phù hợp, crom tác dụng với lưu huỳnh, oxi, clo với phương trình phản ứng như sau:
Cr + 2F2 → CrF4
4Cr + 3O2 → 2Cr2O3 (điều kiện nhiệt độ)
2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3 (điều kiện nhiệt độ)
2Cr + 3S → Cr2S3 (điều kiện nhiệt độ)
Ảnh 2: Crom có tính khử mạnh hơn sắt nên có những tính chất đặc trưng
Bên ngoài crom có màng oxit bảo vệ nên kim loại này không tan ngay trong dung dịch loãng, nguội của axit H2SO4 hay HCl. Khi ở điều kiện nhiệt độ cao, màng oxit bên ngoài crom sẽ tan ra, crom có thể tác dụng với các loại axit để giải phóng hidro và tạo muối crom (II) trong điều kiện không có không khí.
Phương trình phản ứng của crom với 2 axit kể trên như sau:
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2
Crom là kim loại không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội. Nguyên nhân là do nó bị thụ động hoá giống như sắt, nhôm.
Crom có độ hoạt động hoá học kém hơn khi so với kẽm và mạnh hơn sắt. Nhưng đặc điểm đáng chú ý là crom bền với nước và không khí, do bên ngoài nó có màng oxit mỏng và bền bảo vệ. Chính vì vậy crom không tác dụng với nước. Người ta thường dùng crom mạ lên sắt để bảo vệ sắt, hoặc sử dụng crom để chế tạo thép không gỉ vì tính chất này.
Dưới đây, hãy cùng Vietchem tìm hiểu về các hợp chất của kim loại crom nhé.
Crom (III) oxit có công thức hoá học là Cr2O3. Đây là một chất rắn, có màu lục thẫm và không tan trong nước. Đây là một hợp chất của crom có tính lưỡng tính, nó tan trong dung dịch axit và kiềm đặc. Crom (III) oxit thường được sử dụng để tạo màu lục trên đồ thuỷ tinh, đồ sứ.
Ảnh 3: Crom (III) Oxit
Crom (III) hidroxit có công thức cấu tạo là Cr(OH)3. Đây là một chất rắn, có màu lục xám và không tan trong nước.
Cr(OH)3 là một hidroxit của crom lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Phương trình phản ứng như sau:
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + H2O
Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
Ảnh 4: Crom(III) hidroxit
Do trạng thái số oxi hoá trung gian, ion Cr3+ trong dung dịch sẽ có tính oxi hoá trong các môi trường mang tính axit, và khi ở môi trường bazơ nó sẽ có tính khử.
Crom(VI) oxit có công thức là CrO3. Nó là một chất rắn có màu đỏ thẫm, một oxit axit có thể tác dụng với nước để tạo ra axit.
Ví dụ: CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)
Những axit cromic tạo thành sẽ không tách ra được tự do mà nó chỉ tồn tại trong dung dịch mà thôi. Đặc trưng của CrO3 là nó có tính oxi hoá mạnh. Một số chất vô cơ, hữu cơ như P, S, C, C2H5OH sẽ bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Khác với những axit cromic và đicromic, các muối cromat và đicromat là những hợp chất hoá học bền. Ví dụ:
Ảnh 5: Muối Na2CrO4
Các muối cromat, đicromat của crom mang đặc trưng là có tính oxi hoá mạnh. Đặc biệt là trong môi trường axit, muối crom (VI) sẽ bị khử thành muối crom (III).
Nhờ độ cứng vượt trội và khả năng chống ăn mòn, crom có tính ứng dụng rất cao. Dưới đây cùng Vietchem điểm qua những ứng dụng chính của nó:
Ảnh 6: Crom có tính ứng dụng cao trong nhiều ngành, lĩnh vực của cuộc sống
Bài 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 2: Tính chất hóa học đặc trưng của các hợp chất Crom (II) là
Lời giải:
Đáp án: A
Các hợp chất Crom (II) đều có tính khử.
Bài 3: Màu của CrO3 là
Lời giải:
Đáp án: D
CrO3 có màu đỏ thẫm.
Bài 4: Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là
Lời giải:
Đáp án: D
3Cl2 + 2CrCl3 + 16NaOH → 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O.
Bài 5: Cho phản ứng: Zn + 2Cr3+ → Zn2+ + 2Cr2+ Nhận định nào sau đây đúng ?
Lời giải:
Đáp án: B
Zn là chất khử; Cr3+ là chất oxi hóa.
Ta có: Chất khử mạnh tác dụng với chất oxi hóa mạnh được chất khử và chất oxi hóa yếu hơn. Vậy Zn có tính khử mạnh hơn Cr2+ và Cr3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+.
Bài 6: Cặp chất nào sau đây phản ứng với cả 2 dung dịch HCl và NaOH?
Lời giải:
Đáp án: B
Cr2O3 và Al2O3 là các oxit lưỡng tính nên vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH.
Bài 7: Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch CrCl3 sẽ có hiện tượng là
Lời giải:
Đáp án: D
3NaOH + CrCl3 → Cr(OH)3 (↓ lục xám) + 3NaCl
Cr(OH)3 (↓ lục xám) + NaOH → NaCrO2 + 2H2O.
Bài 8: Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
Lời giải:
Đáp án: A
Cr(OH)3 và Al(OH)3 đều có tính lưỡng tính.
Bài 9: Cấu hình electron của ion Cr3+ (Z = 24 ) là
Lời giải:
Đáp án: B
Cấu hình electron của Cr là [Ar]3d54s1
→ Cấu hình electron của ion Cr3+ là [Ar]3d3.
Bài 10: Khi đốt nóng crom (VI) oxit trên 200oC thì tạo thành oxi và một oxit của crom có màu lục thẫm. Oxit đó là
Lời giải:
Đáp án: B
Cr2O3 có màu lục thẫm.
Trên đây là các thông tin về Crom và các hợp chất của chúng mà Vietchem cung cấp. Hy vọng các thông tin này sẽ mang lại những kiến thức bổ ích cho bạn đọc.
Bài viết liên quan
Sóng viba hay còn được gọi với tên gọi khác là vi sóng. Loại sóng này được ứng dụng phổ biến trong lò vi sóng - một thiết bị khá quen thuộc trong các gia đình Việt.
0
Bước sóng là gì? Khái niệm này xuất hiện nhiều trong các lĩnh vực trong cuộc sống và đóng một vai trò quan trọng trong từng lĩnh vực đó. Nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về bước sóng hay những ứng dụng của nó.
0
Bảng độ âm điện là một yếu tố quan trọng để mọi người so sánh được tính kim loại và phi kim loại của những nguyên tố hóa học. Nhưng bạn có biết độ âm điện cụ thể đầy đủ của các nguyên tố như thế nào?
0
Có những hợp chất mang đặc tính riêng khi sử dụng hoặc kết hợp với chất khác. Đặc biệt là Hidro là chất rất phổ biến xuất hiện trong thực tế nên được nhiều người nghiên cứu.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Phạm Quang Tú
Hóa Chất Công Nghiệp
0869 587 886
tuphamquang@vietchem.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Đặng Lý Nhân
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 780 680
sales259@vietchem.vn
Đặng Duy Vũ
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 527 897
kd864@vietchem.vn
Nguyễn Đức Toàn
Hóa Chất Công Nghiệp
0946 667 708
kd258@vietchem.vn
Nguyễn Tấn Tài
Xử lý nước ngành Thủy sản
0901 071 154
kt01@drtom.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận