• Thời gian đăng: 16:55:27 PM 22/07/2021
  • 0 bình luận

Độ tan là gì? Cách đọc, ghi nhớ bảng tính tan đơn giản nhất

Trong hóa học, khi tìm hiểu về tính chất vật lý chắc hẳn chúng ta đều thấy xuất hiện yếu tố độ tan. Hãy cùng VIETCHEM đi tìm hiểu độ tan là gì, công thức tính độ tan và những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến độ tan của một chất, qua nội dung bài viết dưới đây nhé!

I. Độ tan là gì?

1. Khái niệm về độ tan

- Độ tan hay độ hòa tan là đại lượng đặc trưng cho khả năng hòa tan của một chất (rắn, lỏng hay khí) vào dung môi để tạo thành một dung dịch đồng nhất. Hay còn được hiểu đó chính là số gam của chất đó hòa tan vào trong 100g dung môi (thường là nước) để tạo ra một dung dịch bão hòa tại một điều kiện nhiệt độ cho trước.

Độ tan là gì

Độ tan là gì?

- Người ta thường dựa vào đặc trưng này để xác định chất đó là chất tan hay không tan:

  • Nếu 100g nước hòa tan được trên 10g chất thì nó sẽ là chất tan hay chất dễ tan
  • Nếu 100g nước hòa tan được dưới 1g chất thì đó là chất ít tan
  • Nếu 100g nước chỉ hòa tan được dưới 0,01g chất thì chúng được gọi là chất không tan

2. Tính tan của muối, axit, bazơ trong nước

- Hầu hết các axit đều tan trong nước, ngoại trừ axit silixic (H2SiO3)

- Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ NaOH, Ba(OH)2, KOH,… và Ca(OH)2 ít tan

- Muối:

  • Tất cả các muối Na, K, muối nitrat (-NO3) đều tan trong nước. 
  • Đa số các muối clorua và sunfat đều tan được.
  • Phần lớn muối cacbonat sẽ không tan.

II. Công thức tính độ tan là gì?

- Độ tan được xác định theo công thức:

S = (mct/mdm) x 100

Trong đó:

  • S là ký hiệu của độ tan
  • mct là khối lượng của chất tan
  • mdm là khối lượng của dung môi

Ví dụ: Hãy xác định độ tan trong nước của muối Na2CO3 (khi ở 18 độ C). Biết rằng, khi ở nhiệt độ này, nếu hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì sẽ thu được dung dịch bão hòa. 

Độ tan của muối Na2CO3 là: SNa2CO3 = 53 x 100/ 250 = 21,2g. 

Làm thế nào để tính được độ tan của một chất

Làm thế nào để tính được độ tan của một chất

- Từ công thức trên, chúng ta cũng có thể suy ra được mối quan hệ giữa độ tan của một chất và nồng độ phần trăm dung dịch bão hòa của chúng ở một nhiệt độ xác định:

C% = 100 x S/ (100 + S)

Độ tan càng nhỏ tương ứng với chất càng ít tan và ngược lại. 

III. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất

1. Nhiệt độ

  • Đối với chất khí, độ tan của nó trong dung môi tỷ lệ nghịch với nhiệt độ. Vì vậy, chúng ta có thể loại bỏ các chất khí như O2, CO2 ra khỏi dung môi bằng cách tiến hành đun nóng mà không làm biến đổi, phân hủy các chất, không những thế còn giữ được độ ổn định cho dược chất.
  • Đối với chất rắn thu nhiệt, nhiệt độ càng cao thì độ tan sẽ càng lớn. Còn đối với chất rắn tỏa nhiệt khi hòa tan thì nhiệt độ càng cao độ tan sẽ càng giảm.

2. Áp suất (đối với chất khí)

Theo định luật Henry, các chất khí với độ tan nhỏ và áp suất không quá cao thì lượng chất khí hòa tan trong một thể tích chất lỏng xác định sẽ tỷ lệ thuận với áp suất của nó trên một bề mặt chất lỏng ở nhiệt độ không đổi. Vì vậy, nếu tăng áp suất, độ tan của chất khí sẽ được tăng lên và ngược lạ.

3. Độ phân cực của chất tan và dung môi

  • Các chất phân cực dễ tan trong những dung môi phân cực như nước, kiềm, axit vô cơ, dung dịch muối,…
  • Những chất ít phân cực dễ tan trong các dung môi hữu cơ kém phân cực như chloroform, toluene, benzene, dicloromethan,…

4. Dạng thù hình

Các chất rắn dạng vô định hình sẽ có độ tan lớn hơn so với chất rắn dạng tinh thể. Nguyên nhân là do ở dạng kết tinh có cấu trúc mạng lưới tinh thể tương đối bền vững. Do vậy, nó cần nhiều năng lượng để có thể phá vỡ cấu trúc hơn. Tuy nhiên, chất rắn dưới dạng vô định hình không ổn định như dạng tinh thể và thường có xu hướng chuyển sang dạng tinh thể.

5. Hiện tượng hydrat hóa

Trong quá trình kết tinh, chất rắn có thể tồn tại dưới dạng khan hoặc ngậm nước. So với dạng ngậm nước, chất rắn ở dạng khan có độ tan lớn hơn.

6. Hiện tượng đa hình

Tùy vào điều kiện xảy ra kết tinh mà một chất rắn có thể có các dạng tinh thể khác nhau như đồng kết tinh, hydrat,.. cùng với các tính chất vật lý và độ tan trong dung môi là không giống nhau. Đối với những tinh thể kém bền sẽ cần ít năng lượng trong phá vỡ cấu trúc nên dễ tan hơn.

7. Độ pH của dung dịch

  • Khi kiềm hóa dung môi, độ tan của axit yếu sẽ tăng lên
  • Nếu axit hóa dung môi, các chất kiềm yếu sẽ có độ tan tăng lên
  • Đối với những chất lưỡng tính, độ pH càng gần điểm đẳng điện thì độ tan sẽ càng giảm và ngược lại,

8. Chất điện ly

Chất điện ly trong dung dịch có khả năng làm giảm độ tan của các chất tan nên cần lưu ý pha loãng chất điện ly trước khi hòa vào dung dịch.

9. Các ion cùng tên

Khi nồng độ của các ion cùng tên tăng lên, cân bằng điện ly của chất tan sẽ dần chuyển dịch về hướng phân tử ít tan và làm giảm đi độ tan của chất. Vì vậy, để thực hiện việc hòa tan, cần tiến hành với những chất ít tan trước, sau đó mới là các chất dễ tan.

10. Hỗn hợp dung môi

Khi kết hợp các hỗn hợp dung môi đồng tan cùng với nước như glycerin-ethanol-nước thì độ tan của những chất khó tan sẽ tăng lên.

IV. Bảng tính tan hóa học của một số chất

Bảng tính tan của muối, axit, bazơ

Bảng tính tan của muối, axit, bazơ

Bảng tính tan của hiđro cùng các kim loại

Bảng tính tan của hiđro cùng các kim loại

Trong đó:

  • T: chất dễ tan
  • I: Chất ít tan
  • K: Chất không tan
  • B: Chất bay hơi
  • (-): chất không tồn tại hoặc sẽ bị nước phân hủy

V. Hướng dẫn cách đọc bảng tính tan đơn giản nhất

- Bảng tính tan gồm có các hàng là các anion gốc axit (OH-) và các cột là các cation kim loại. Với tùy từng chất cụ thể, chúng ta sẽ xác định ra ion dương và âm, sau đó dóng theo hàng và cột tương ứng để biết được trạng thái của chất đó tại một ô.

- Có thể tham khảo cách học bảng tính tan thông qua bài thơ như:

Cách nhớ bảng tính tan bằng thơ

Cách nhớ bảng tính tan bằng thơ

Cách ghi nhớ bảng tính tan:

Hợp chất

Tính chất

Trừ

Axit (xem ở cột ion H+ cùng anion gốc axit tường ứng)

Tan

H2SiO3

Bazơ (xa ở hàng in OH- cùng các cation tương ứng)

Không tan

NaOH, KOH, LiOH, Ca(OH)2, NH4OH, Ba(OH)2

- Muối liti

- Muối natri

- Muối Kali

- Muối amoni

Tan

 

- Muối bạc

Không tan (AgCl)

AgNO3, CH3COOAg

- Muối nitrat

- Muối axetat

Tan

 

- Muối clorua

- Muối bromua

- Muối iotua

Tan

- AgCl: kết tủa trắng

- AgBr: kết tủa vàng nhạt

- Agl: kết tủa vàng

- PbCl2, PbBr2, Pbl2

- Muối sunfat

Tan

- BaSO4, PbSO4, CaSO4: kết tủa trắng

- Ag2SO4: ít tan

- Muối sunfit

- Muối cacbonat

Không tan

Muối của kim loại kiềm cùng amoni NH4+

- Muối sunfua

Không tan

Muối của kim loại kiềm, kiềm thổ cùng amoni NH4+

- Muối photphat

Không tan

Muối, Na+, K+ và amoni NH4+

Trên đây là những thông tin cơ bản về độ tan là gì, công thức tính cũng như cách ghi nhớ tính tan đơn giản nhất, hy vọng với bài viết này bạn đọc đã có thêm cho mình những tài liệu tham khảo bổ ích. Liên hệ với VietChem thông qua số hotline 0826 010 010 nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan nhé.

Bài viết liên quan

Cesium (Cs) là gì? Tính chất, ứng dụng và nguy cơ phóng xạ từ kim loại kiềm đặc biệt

Cesium là một kim loại kiềm đặc biệt với màu vàng ánh bạc và khả năng chảy lỏng ở gần nhiệt độ phòng. Tuy đóng vai trò quan trọng trong công nghệ như đồng hồ nguyên tử và khai thác dầu khí, cesium cũng đi kèm với mặt tối – đó là nguy cơ phơi nhiễm phóng xạ từ đồng vị Cesium-137, từng gây ra nhiều thảm họa trên thế giới. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên tố độc đáo nhưng đầy mâu thuẫn này.

0

Xem thêm

Radon là gì? Mối nguy gây ung thư phổi từ khí phóng xạ trong nhà bạn

Radon – một khí phóng xạ không màu, không mùi, không vị – là mối nguy hiểm vô hình đang rình rập trong hàng triệu ngôi nhà trên thế giới. Là nguyên nhân gây ung thư phổi hàng đầu ở người không hút thuốc, Radon có thể len lỏi qua nền móng, tường và không khí trong nhà bạn mà không hề để lại dấu vết. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về bản chất, tác động sức khỏe và cách phòng ngừa hiệu quả loại khí độc nguy hiểm nhưng thường bị bỏ qua này.

0

Xem thêm

Triclosan là gì? Tác dụng, nguy cơ sức khỏe và tác động môi trường

Triclosan – cái tên từng đại diện cho sự “sạch khuẩn tối ưu” trong hàng nghìn sản phẩm tiêu dùng như kem đánh răng, xà phòng, mỹ phẩm và thậm chí cả đồ gia dụng – giờ đây lại trở thành mục tiêu loại bỏ trong ngành công nghiệp toàn cầu.

0

Xem thêm

Paraben là gì? Ứng dụng, tranh cãi sức khỏe và xu hướng thay thế

Từ kem dưỡng da đến dầu gội, từ son môi đến thuốc nhỏ mắt – paraben gần như xuất hiện trong mọi sản phẩm chăm sóc cá nhân bạn đang sử dụng hằng ngày. Được xem là chất bảo quản “thần kỳ” nhờ khả năng chống nấm và vi khuẩn, paraben từng giúp kéo dài tuổi thọ sản phẩm và bảo vệ người dùng khỏi các rủi ro vi sinh vật.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Phạm Quang Tú

Phạm Quang Tú

Hóa Chất Công Nghiệp

0869 587 886

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Trần Sĩ Khoa

Trần Sĩ Khoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 851 648

Mai Văn Đền

Mai Văn Đền

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 337 431

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Quang Tú : 0869 587 886 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544