• Thời gian đăng: 03:52:52 AM 27/10/2023
  • 0 bình luận

Dung dịch là gì? Phân loại, Công thức tính nồng độ, thể tích

Dung dịch là gì? Một số khái niệm dung dịch thường gặp? Các chỉ số liên quan đến dung dịch? Tất tần tật sẽ được giải đáp trong bài viết sau.

Dung dịch là thuật ngữ thường dùng để chỉ một hỗn hợp nào đó trong hóa học. Vậy dung dịch là gì? Thể tích, nồng độ dung dịch như thế nào? Câu trả lời sẽ được Vietchem làm rõ trong bài viết dưới đây.

1. Định nghĩa dung dịch là gì?

Hiểu một cách đơn giản dung dịch là một chất được hòa tan trong chất khác. Trong đó chất hòa tan gọi là chất tan, chất dùng để hòa tan gọi là dung môi.

Như vậy dung dịch mang đặc tính của chất tan và dung môi. Trong dung dịch, thông thường dung môi sẽ chiếm tỷ lệ nhiều hơn. Tỷ lệ của các chất trong dung dịch phụ thuộc vào dung môi và lượng chất tan được sử dụng.

Ví dụ: Ta hòa tan 5gram muối vào trong nước, chúng ta sẽ thu được dung dịch nước muối. Theo đó muối là chất tan và nước là dung môi.

Dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất, chúng ta không thể thấy các phân tử chất tan nếu chỉ quan sát bằng mắt thường. Mặt khác, dung dịch có tính ổn định, không thể tách riêng dung môi và chất tan trong dung dịch bằng phương pháp cơ học thông thường.

dung-dich-la-gi-1

Hình 1: Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất

2. Một số khái niệm dung dịch thường gặp

  • Dung dịch bão hòa: Ở một nhiệt độ xác định, dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
  • Dung dịch ưu trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn một dung dịch khác.
  • Dung dịch nhược trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan thấp hơn một dung dịch khác.
  • Dung dịch đẳng trương: Là dung dịch so với dung dịch khác có cùng nồng độ chất tan, cùng áp suất thẩm thấu giữa hai bên của một màng bán thấm.
  • Dung dịch đệm: Là dạng dung dịch lỏng chứa đựng một hỗn hợp bazơ yếu và axit liên hợp hoặc axit yếu và bazơ liên hợp.
  • Dung dịch axit: Là dung dịch có nồng độ pH < 7, được tạo ra từ một hợp chất hóa học, có vị chua, tan trong nước. Độ pH càng lớn thì tính axit càng yếu và ngược lại.
  • Dung dịch bazo: Là dung dịch có nồng độ pH > 7, được tạo ra từ một nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều nhóm –OH.
  • Dung dịch muối: Là dung dịch được hòa tan bởi một tổ hợp ion mang điện tích dương và ion mang điện tích âm. Các ion này có thể ở dạng nguyên tử hoặc đa nguyên tử, có thể là vô cơ hoặc hữu cơ.
dung-dich-la-gi-2

Hình 2: Sự khác nhau giữa dung dịch axit và dung dịch bazơ

3. Các chỉ số liên quan đến dung dịch

Sau khi biết được dung dịch là gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem các chỉ số nào liên quan đến dung dịch nhé. 

3.1. Nồng độ dung dịch

Nồng độ dung dịch chia thành hai loại: 

+ Nồng độ phần trăm: Cho biết số gam chất tan hòa tan được trong 100g dung dịch là bao nhiêu. Ký hiệu là C%.

Công thức tính: C = mct/mdd x 100%

Trong đó:

  • mct: khối lượng chất tan 
  • mdd: khối lượng dung dịch, là tổng khối lượng của chất tan và dung môi. 

+ Nồng độ mol: cho biết trong một lít dung dịch có số mol chất tan bao nhiêu. Ký hiệu là CM.

Công thức tính: CM = nV

Trong đó: 

  • n: số mol
  • V: thể tích của dung dịch

3.2. Khối lượng dung dịch

+ Cách tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng dung môi và khối lượng chất tan:

Công thức: mdd = mct + mdm

Trong đó:

  • mct: khối lượng chất tan, đơn vị gam
  • mdm: khối lượng dung môi, đơn vị gam

+ Cách tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng chất tan và nồng độ phần trăm:

Công thức: mdd = 100%mct / C%

Trong đó: 

  • mct: khối lượng chất tan, đơn vị gam
  • C%: nồng độ phần trăm, đơn vị C%

+ Cách tính khối lượng dung dịch khi biết thể tích dung dịch và khối lượng riêng:

Công thức: mdd = Vdd x D

Trong đó:

  • Vdd: thể tích dung dịch, đơn vị ml
  • D: Khối lượng riêng của dung dịch, đơn vị g/ml
dung-dich-la-gi-3

Hình 3: Cách tính khối lượng dung dịch rất đơn giản với các công thức

3.3. Thể tích dung dịch

+ Cách tính thể tích dung dịch khi biết nồng độ mol và số mol:

Công thức: Vdd = n/CM

Trong đó:

  • n: số mol, đơn vị mol
  • CM: nồng độ mol, đơn vị mol/lit
  • Vdd: đơn ị lít

+ Cách tính thể tích dung dịch khi biết khối lượng dung dịch và khối lượng riêng:

Công thức: Vdd = mdd/D

Trong đó:

  • mdd: khối lượng dung dịch, đơn vị gam
  • D: khối lượng riêng dung dịch, đơn vị g/ml
  • Vdd: đơn vị ml

4. Vietchem – Đơn vị phân phối dung dịch hóa chất công nghiệp uy tín

Vietchem là doanh nghiệp hàng đầu chuyên phân phối hóa chất và thiết bị thí nghiệm từ các hãng uy tín nổi tiếng trên thế giới. Các lĩnh vực kinh doanh của chúng tôi rất đa dạng, từ hóa công nghiệp cơ bản cho đến các thiết bị kỹ thuật hiện đại.

Chưa kể đội ngũ nhân sự tại công ty đều là những kỹ sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm, cam kết mang đến cho khách hàng những dịch vụ, sản phẩm chất lượng.

dung-dich-la-gi-4

Hình 4: Vietchem là đơn vị cung cấp dung dịch hóa chất uy tín chất lượng

Mỗi một sản phẩm trước khi đóng gói, vận chuyển đều trải qua các khâu kiểm tra nghiêm ngặt. Bên cạnh đó với tinh thần ham học hỏi, không ngại thay đổi, Vietchem đang trên đà hoàn thiện để làm hài lòng mọi yêu cầu của khách hàng.

Vậy nên nếu bạn chưa hiểu rõ dung dịch là gì hoặc muốn biết thêm chi tiết về các dung dịch hóa học trong công nghiệp. Hãy theo dõi trang web thường xuyên để cập nhật thêm kiến thức mới nhé!

Bài viết liên quan

Cân Bằng Phương Trình NaCl + H2O và Khám Phá Những Ứng Dụng Thực Tiễn

NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2 | NaCl ra NaOH VIETCHEM hướng dẫn chi tiết cách cân bằng phương trình điện phân NaCl + H2O. Khám phá ứng dụng thực tế của NaOH

0

Xem thêm

Thủy Ngân (Hg): Toàn Tập về Đặc Tính, Độc Tính & Ứng Dụng

Tìm hiểu Hg (Thủy ngân) là gì, các dạng độc tính, ứng dụng trong công nghiệp, y tế và biện pháp an toàn từ chuyên gia hóa chất VIETCHEM 20 năm kinh nghiệm.

0

Xem thêm

Sợi Thủy Tinh Có Độc Không? Rủi Ro, Mức Độ Độc Hại & Cách Dùng An Toàn

Giải đáp từ chuyên gia: Sợi thủy tinh hiện đại có độc không. Tìm hiểu tác động kích ứng thực tế, so sánh khoa học và các biện pháp an toàn để bảo vệ sức khỏe

0

Xem thêm

Vật Liệu Composite Là Gì? A-Z Về Cấu Tạo, Phân Loại & Ứng Dụng

Tìm hiểu tất tần tật về vật liệu composite: cấu tạo nền-cốt, các loại phổ biến (FRP, Carbon), ưu nhược điểm & ứng dụng đột phá. Bài viết chuyên sâu từ VIETCHEM.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Tống Đức Nhuận

Tống Đức Nhuận

Hóa Chất Công Nghiệp

0915 866 828

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Đặng Duy Vũ

Đặng Duy Vũ

Hóa Chất Công Nghiệp

0988 527 897

Đặng Lý Nhân

Đặng Lý Nhân

Hóa Chất Công Nghiệp

0971 780 680

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Trần Sĩ Khoa

Trần Sĩ Khoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 851 648

Mai Văn Đền

Mai Văn Đền

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 337 431

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963029988 Hà Nội - Mr. Viết Hải : 0865181855 HCM : 0826050050 Cần Thơ : 0971252929 Đà Nẵng : 0918986544