Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
Ngoài các sản phẩm đường mía, đường nho, đường cát… được sản xuất từ thực vật thì trên thị trường hiện nay còn có thêm các sản phẩm như aspartam, sacharin… là đường hóa học. Nhiều người thường cho rằng việc sử dụng loại đường hóa học này sẽ không an toàn cho sức khỏe. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem nhận định này có đúng hay không nhé.
Đường hóa học (còn có tên gọi khác là chất thay thế đường thông thường, chất tạo ngọt nhân tạo…) là hóa chất được tổng hợp để thay thế đường mía (đường cát, sucrose). Chúng được sử dụng nhiều bởi chỉ cần một lượng nhỏ là thu được độ ngọt cần dùng do có có độ ngọt gấp trăm lần hoặc hơn nhiều so với vị ngọt của các loại đường tự nhiên.
Hiện nay, có rất nhiều loại đường hóa học được phép cho vào các sản phẩm như maltitol, xylitol, isomalt,... Các sản phẩm thường sử dụng loại đường này gồm đồ ăn kiêng, nước giải khát, thức ăn nhanh, kẹo cao su…
Các loại đường hóa học dùng trong chế biến thực phẩm đều quy định hàm lượng giới hạn tối đa và khi dùng trong thực phẩm phải dưới mức này. Tuy nhiên với sự bất cập về an toàn thực phẩm ở Việt Nam thì vẫn còn khá đáng lo ngại.
Đường hóa học là gì?
Hiện nay thì có ba loại đường khá phổ biến trên thị trường, bao gồm aspartame, sucralose và saccharin. Ngoài ra, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA) có thêm 3 loại khác được sử dụng là acesulfame K, advantame, neotame để sử dụng trong thực phẩm.
3 loại đường hóa học phổ biến hiện nay.
Đường hóa học aspartame có cấu trúc dipeptid, được cấu tạo từ acid aspartic, phenylalanin và metanol. Chúng phải trải qua quá trình điều chế và tổng hợp mới tạo được đường aspartame. Nó có vị ngọt gấp đường kính khoảng 160 - 220 lần.
Đường aspartame được dùng rộng rãi trong ngành thực phẩm khác nhau, bao gồm cả ngành dược phẩm. Trong các sản phẩm trên thị trường, chỉ cần một lượng nhỏ là đủ để tạo độ ngọt cần thiết. Ngoài ra, aspartam còn tạo cảm giác ngọt lâu hơn các loại đường thông thường.
Công thức cấu tạo của đường Aspartam
Đường hóa học sucralose còn có tên thương mại là Splenda. Nó có vị ngọt gấp 600 lần đường kính và độ tinh khiết gần như đường tự nhiên.
Nó không tạo năng lượng và không tác động đến hàm lượng insulin trong máu nên rất thích hợp với người béo phì, người tiểu đường, người bệnh tim mạch và người cao tuổi…
Ngoài những loại đường trên thì có một loại đường hóa học có nhiều chất tạo ngọt có gốc hóa học như sodium cyclamate vẫn được nhiều nơi sử dụng. Nó có độ ngọt gấp 30 - 50 lần đường kinh. Tuy nhiên chúng gây nhiều tác dụng phụ có hại nên hạn chế sử dụng.
Saccharin là loại đường hóa học dưới dạng muối natri hay canxi. Nó có vị ngọt gấp 200 - 700 lần so với đường kính.
Nó không gây ảnh hưởng đến hàm lượng insulin trong máu và khi vào trong cơ thể nó không sản sinh năng lượng. Do đó, đường Saccharin được dùng như là sản phẩm thay thế đường trong thực phẩm cho những đối tượng thích hợp như người ăn kiêng, người béo phì và người mắc bệnh tiểu đường.
Mức đường saccharin được khuyến cáo sử dụng là dưới 50 mg/kg/ngày.
Công thức cấu tạo của Saccharin
Do bản chất đường hóa học là chất tạo vị ngọt, nó không có ý nghĩa dinh dưỡng nên không có lợi gì cho sức khỏe. Tuy nhiên ở một số đối tượng đặ biệt như người bệnh tiểu đường, người thừa cân béo phì, người cần kiểm soát cân nặng, nó là lựa chọn tốt giúp duy trì đường huyết, calo trong giới hạn mà vẫn giữ được khẩu vị khi ăn uống.
Tuy nhiên nó lại gây ra một số ảnh hưởng tới sức khỏe nếu sử dụng sai cách như sau:
- Thay đổi các quá trình trao đổi chất tại ruột:
+ Đường hóa học saccharin có thể làm thay đổi loại và chức năng của hệ lợi khuẩn trong ruột.
+ Aspartame làm giảm hoạt động của enzyme đường ruột.
- Tác dụng phụ khi dùng thường xuyên:
+ Làm suy giảm chức năng tiêu hóa, kích thích niêm mạc đường ruột, ảnh hưởng tới sự hấp thụ chất dinh dưỡng, thậm chí tác động tới chức năng thận.
+ Kìm hãm sự phát triển của trẻ nhỏ do cản trở khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng.\
+ Phụ nữ mang thai dùng nhiều đường hóa học thì trẻ sơ sinh có nguy cơ bị bệnh tật, suy dinh dưỡng, trí não phát triển không bình thường... Ngoài ra, chức năng thải độc của gan, thận ở trẻ đều bị kém đi. Điều này dẫn đến các hóa chất này sẽ tích lũy lại.
- Tác động não bộ: đường hóa học làm thay đổi nhận thức vị giác. Sucralose làm giảm hoạt động của amygdala - vùng liên quan đến nhận thức vị giác.
- Mất cân bằng trong sản xuất nội tiết tố: Aspartame làm thay đổi việc giải phóng nội tiết tố tự nhiên trong cơ thể, dẫn đến tăng cả cảm giác ngon miệng và thèm chất ngọt.
- Giảm khả năng kiểm soát khả năng tiêu thụ năng lượng, làm tăng rối loạn chuyển hoá. Làm tăng nguy cơ cao mắc các hội chứng chuyển hóa như tiểu đường type 2.
Trên đây là những thông tin về đường hóa học. Việc sử dụng loại đường này dưới giới hạn cho phép hoàn toàn an toàn cho sức khỏe. Tuy nhiên nếu lạm dụng có thể gây hại cho cơ thể. Do đó, việc kiểm soát liều lượng thêm vào các sản phẩm là điều được quan tâm.
Bài viết liên quan
Yttrium là kim loại đất hiếm có đặc tính từ, quang học và dẫn điện đặc biệt, được ứng dụng trong laser, màn hình, gốm siêu bền và công nghệ năng lượng sạch. Tìm hiểu chi tiết về tính chất, ứng dụng và vai trò chiến lược của nguyên tố Yttrium.
0
Palladium – một kim loại hiếm và quý ít được biết đến trong đời sống hàng ngày, nhưng lại là “trái tim thầm lặng” của nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Từ bộ chuyển đổi khí thải trong ô tô, vi mạch điện tử, pin nhiên liệu cho đến các phản ứng hóa học then chốt, palladium giữ vai trò không thể thay thế nhờ vào tính chất xúc tác và dẫn điện vượt trội. Bài viết này sẽ giúp bạn khám phá toàn diện về palladium – từ đặc điểm kỹ thuật, ứng dụng, nguồn cung đến tiềm năng phát triển trong tương lai.
0
Beryllium – một nguyên tố kim loại nhẹ nhưng có độ cứng vượt trội, là vật liệu chiến lược không thể thiếu trong ngành hàng không vũ trụ, điện tử và công nghệ hạt nhân. Dù chỉ cần một lượng nhỏ, beryllium có thể tăng cường đáng kể hiệu suất và độ tin cậy của thiết bị trong những điều kiện khắc nghiệt nhất. Bài viết dưới đây sẽ đưa bạn đến cái nhìn toàn diện về beryllium: từ tính chất hóa học, nguồn gốc, ứng dụng công nghiệp cho đến tầm quan trọng của nó trong chiến lược công nghệ tương lai.
0
Zirconium – nguyên tố kim loại với vẻ ngoài không quá nổi bật nhưng lại sở hữu sức mạnh vượt trội về độ bền, khả năng kháng hóa chất và tính tương thích sinh học. Là vật liệu không thể thay thế trong ngành công nghiệp hạt nhân, zirconium đang âm thầm giữ vai trò cốt lõi trong hàng loạt công nghệ hiện đại. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về zirconium: từ đặc tính hóa học, nguồn gốc, ứng dụng công nghiệp cho đến tiềm năng chiến lược trong tương lai.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Phạm Quang Tú
Hóa Chất Công Nghiệp
0869 587 886
tuphamquang@vietchem.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Lê Thị Mộng Vương
Hóa Chất Công Nghiệp
0964 674 897
kd867@vietchem.vn
Trần Sĩ Khoa
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 851 648
cskh@drtom.vn
Mai Văn Đền
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 337 431
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận