Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826020020 KV. Phía Nam: 0825250050
Đương lượng gam là đơn vị đo lường được nhắc đến khá nhiều trong chương trình chính khóa Trung học phổ thông. Vậy đương lượng gam là gì và cách tính như thế nào? Các bạn hãy cùng VietChem tìm hiểu rõ hơn về đơn vị đo lường này qua nội dung dưới đây.
Đương lượng gam là đơn vị đo lường nồng độ chuẩn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng chủ yếu là sinh học và hóa học. Thông qua đó, con người có thể dùng để đo lường khả năng kết hợp của chất này với chất khác.
Tóm lại, đương lượng gam là khối lượng của một chất phản ứng với 6,022x10^23 electron và được tính bằng gam.
Tìm hiểu về đương lượng gam
Đương lượng gam của một nguyên tố là sự kết hợp và tham gia vào phản ứng hóa học của nguyên tố đó với 1 mol nguyên tử H hoặc 8 phần khối lượng của O. Ví dụ:
Khi khối lượng của 1 đương lượng của nguyên tố bất kỳ được tính ra gam gọi là đương lượng khối. Khối lượng đương lượng này có thể thay thế vừa đủ cho 8g Oxi hoặc 1g Hidro.
Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Trong đó: 56g Fe tạo ra 2g Hidro nên 28g sẽ tạo ra 1g Hidro sau khi kết thúc phản ứng. Tức là 28 phần khối lượng của Fe đã được thay thế bằng 1 phần khối lượng của Hidro. Vì thế, đương lượng gam của Fe sẽ là 28.
Nhà vật lý và hóa học người Anh John Dalton đã đưa ra định luật đương lượng vào năm 1792. Trong đó, các nguyên tố thay thế hoặc kết hợp cho nhau trong phản ứng hóa học dựa vào khối lượng tỉ lệ với đương lượng. Tức là khi biết đương lượng của nguyên tố nào đó tạo ra phản ứng sẽ tính được đương lượng của nguyên tố cần tìm.
Dựa vào đó, ta có công thức tính đương lượng gam của nguyên tố như sau:
Đ = A/n
Trong đó:
Cách tính đương lượng gam của nguyên tố
Đương lượng gam của hợp chất có công thức tính:
Đ = M/n
Trong đó:
Ngoài ra một số quy tắc quan trọng trong cách tính đương lượng gam của một chất như sau:
Công thức tính đương lượng gam của hợp chất
Ví dụ: Phương trình phản ứng: H2SO4 + NaCl → NaHSO4 + HCl. Trong phương trình này, đương lượng của H2SO4 là 49.
Phương trình phản ứng: 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O. Trong phương trình này, đương lượng của H3PO4 là 32.67
Khi tham gia phản ứng, khối lượng của các chất ban đầu tỷ lệ với nhau. Tương ứng tỷ lệ với đương lượng của chúng.
Công thức tính như sau:
mB:mC:mD = ĐB:ĐC:ĐD
Ví dụ: Phương trình phản ứng:
CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
Khi đó, đương lượng của CH3COOH là 60 và của Na2CO3 là M/2 bằng 53. Vậy mCH3COOH = MNa2CO3 x 60/53
Trường hợp thể tích dung dịch chất tan A tác dụng vừa đủ với thể tích dung dịch chất tan B thì có công thức tính như sau:
VA.ĐA = VB.ĐB
Trong đó:
Như vậy, khi biết trước nồng độ của dung dịch các chất tham gia phản ứng sẽ xác định được nồng độ của 1 dung dịch. Đồng thời, xác định tỷ lệ pha loãng của dung dịch khi có nồng độ cao.
Sau khi đã tìm hiểu về đương lượng gam là gì, các bạn hãy cùng trả lời một số bài tập cơ bản liên quan. Bao gồm:
Bài tập 1: Công thức của nhôm oxit là Al2O3. Xác định đương lượng gam của nhôm.
Cách giải: Theo công thức Al2O3 ta có: Cứ 3 phần khối lượng mol của oxi (16x3) kết hợp với 2 phần khối lượng mol của nhôm (27x2). Khi đó, 8 phần khối lượng của oxi kết hợp với X phần khối lượng của nhôm.
Công thức tính như sau: X = (8x27x2)/(16x3) = 9.
Vậy đương lượng của nhôm là 9.
Một số bài tập về nồng độ đương lượng
Bài tập 2: Trong hợp chất có sự kết hợp của Si và H, cứ 0.504 phần khối lượng của Hidro sẽ liên kết với 3.5 phần khối lượng của Si. Hãy tính đương lượng của Si.
Cách giải:
Ta có: 0.504 phần khối lượng của Hidro sẽ liên kết với 3.5 phần khối lượng của Si.
Vậy đương lượng của Si là 1.008x3.5/0.504 = 7.
VietChem đã chia sẻ những thông tin chi tiết về đương lượng gam và cách tính đương lượng gam. Nếu các bạn muốn tìm hiểu nhiều hơn về đơn vị đo lường này thì hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline để được hỗ trợ.
Bài viết liên quan
NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2 | NaCl ra NaOH VIETCHEM hướng dẫn chi tiết cách cân bằng phương trình điện phân NaCl + H2O. Khám phá ứng dụng thực tế của NaOH
0
Tìm hiểu Hg (Thủy ngân) là gì, các dạng độc tính, ứng dụng trong công nghiệp, y tế và biện pháp an toàn từ chuyên gia hóa chất VIETCHEM 20 năm kinh nghiệm.
0
Giải đáp từ chuyên gia: Sợi thủy tinh hiện đại có độc không. Tìm hiểu tác động kích ứng thực tế, so sánh khoa học và các biện pháp an toàn để bảo vệ sức khỏe
0
Tìm hiểu tất tần tật về vật liệu composite: cấu tạo nền-cốt, các loại phổ biến (FRP, Carbon), ưu nhược điểm & ứng dụng đột phá. Bài viết chuyên sâu từ VIETCHEM.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Tống Đức Nhuận
Hóa Chất Công Nghiệp
0915 866 828
sales468@vietchem.vn
Đặng Duy Vũ
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 527 897
kd864@vietchem.vn
Đặng Lý Nhân
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 780 680
sales259@vietchem.vn
Trần Sĩ Khoa
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 851 648
cskh@drtom.vn
Mai Văn Đền
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 337 431
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận