Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
Ete là một hợp chất hóa học được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau như y học, công nghiệp... Vậy ete có cấu tạo như thế nào? Tính chất lý hóa học? Ứng dụng của nó? Để tìm hiểu vấn đề này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!
Ete là một loại hợp chất hữu cơ chứa một nhóm ete, trong đó nguyên tử oxy được liên kết với hai nhóm alkyl hoặc aryl. Từ Ete có nguồn gốc từ tiếng Latin 'aether' có nghĩa là 'đốt cháy'. Ở nhiệt độ phòng và dưới áp suất cao, ete thường dễ cháy.
Công thức chung của ete là ROR, RO-R', RO-Ar hoặc Ar-O-Ar, trong đó R, R' là nhóm alkyl và Ar là nhóm aryl.
Dưới đây là một vài ví dụ về ete:
Cấu tạo của ete
Các tính chất cơ bản của ete như sau:
- Trạng thái tồn tại: Ở nhiệt độ phòng, ete là chất lỏng không màu có mùi dễ chịu. So với rượu, ete thường nhẹ hơn, ít tan trong nước. Riêng, dimetyl ete và etyl metyl ete là chất khí ở nhiệt độ phòng.
- Mômen lưỡng cực: Góc liên kết COC không phải là 180°, mômen lưỡng cực của hai liên kết CO không triệt tiêu lẫn nhau và do đó ete có momen lưỡng cực nhỏ.
- Tính phân cực: Ete ít phân cực hơn este, ancol hoặc amin vì nguyên tử oxy không thể tham gia liên kết hydro do sự hiện diện của các nhóm alkyl cồng kềnh ở cả hai phía của nguyên tử oxi. Tuy nhiên ete phân cực hơn anken.
- Điểm sôi:
+ Điểm sôi của các phân tử ete tương đương với điểm sôi của ankan nhưng lại rất thấp so với alcol có khối lượng phân tử tương đương.
+ Điều này là do sự hiện diện của liên kết hidro trong alcol.
- Độ tan:
+ Độ tan của ete/nước giống với độ tan của các ancol có phân tử khối tương đương. Các phân tử ete hòa tan trong nước. Do ete có thể tạo liên kết hidro với 1 phân tử nước.
+ Độ hòa tan giảm khi tăng nguyên tử carbon. Điều này là do sự gia tăng tương đối lượng hydrocacbon trong phân tử làm giảm xu hướng hình thành liên kết H.
Trong tất cả các nhóm chức, ete là nhóm ít phản ứng nhất. Liên kết ete khá bền đối với chất oxi hóa, chất khử và bazơ. Tuy nhiên, nó có thể tham gia quá trình phân tách bằng phản ứng với axit.
Các phản ứng hóa học nổi bật của ete gồm:
- Phản ứng phân tách:
Hầu hết, các ete có thể bị phân cắt bởi HBr để tạo ra alkyl bromua hoặc HI để tạo ra alkyl iodua.
- Phản ứng cháy (tự oxy hóa):
Khi ete tiếp xúc với không khí với sự hiện diện của tia UV hoặc ánh sáng mặt trời, liên kết peroxide sẽ được hình thành.
Phản ứng oxi hóa của ete
- Phản ứng halogen hóa:
Trong vòng benzen, phenyl alkyl ete thực hiện phản ứnghalogen hóa thông thường.
Ví dụ: anisole + brom trong axit ethanoic ngay cả khi không có chất xúc tác sắt (III) bromua. Điều này xảy ra do sự kích hoạt vòng benzen bởi nhóm methoxy. Đồng phân para thu được với hiệu suất 90%.
- Phản ứng nitrat hóa:
Bất cứ khi nào anisole được nitrat hóa bằng hỗn hợp axit nitric (HNO3) và axit sulfuric (H2SO4) đậm đặc, nó sẽ tạo ra hỗn hợp ortho-Nitroanisole và para-Nitroanisole (chính).
Có một số cách điều chế ete như sau:
- Khử nước của ancol:
Ancol tham gia phản ứng khử nước với sự có mặt của axit sunfuric, axit photphoric... để tạo ra anken và ete trong các điều kiện khác nhau. Các sản phẩm tạo thành của phản ứng phụ thuộc vào điều kiện phản ứng.
- Phản ứng tổng hợp Williamson:
Trong quá trình tổng hợp Williamson, một ankyl halogenua được tạo ra để phản ứng với natri alkoxide dẫn đến sự hình thành ete.
Ví dụ:
Phản ứng tổng hợp ete
- Phản ứng Alkyl Halide với Oxit bạc khô:
Khi alkyl halogenua được phản ứng oxit bạc khô, ete được tạo ra
2C2H5Br + Ag2O → C2H5–O–C2H5 + 2AgBr.
- Trong y học và dược lý:
+ Ete được dùng làm thuốc gây mê. Ví dụng như diethyl ether là một thành phần phổ biến trong gây mê được sử dụng trong phẫu thuật.
+ Ete được dùng làm thuốc giảm đau mạnh như methyl ete của morphine.
Diethyl ete ứng dụng làm thuốc gây mê
- Trong công nghiệp:
+ Làm dung môi cho chất béo, dầu, sáp, nước hoa, nhựa, thuốc nhuộm, gôm và hydrocacbon. Phenyl ete có thể được sử dụng làm môi trường truyền nhiệt vì nhiệt độ sôi cao.
+ Hơi của một số ete được sử dụng làm thuốc trừ sâu và thuốc xông đất.
+ Dimethyl ether được sử dụng làm chất làm lạnh và làm dung môi ở nhiệt độ thấp.
+ Ethyl ether là một dung môi tuyệt vời để chiết xuất cho nhiều loại phản ứng hóa học. Nó cũng được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ diesel và động cơ xăng trong thời tiết lạnh.
+ Methyl t-butyl ete (MTBE) là một chất phụ gia xăng giúp tăng chỉ số octan và giảm lượng chất gây ô nhiễm nitơ-oxit trong khí thải.
Trên đây là những thông tin cơ bản về ete. Nếu có bất cứ thắc mắc nào bạn có thể liên hệ với chúng tôi trong thanh chat phía cuối màn hình hoặc tham khảo thêm những bài viết trên vietchem.com.vn.
Bài viết liên quan
Isopren, hay 2-methyl-1,3-butadien, là một hợp chất hóa học quan trọng, giữ vai trò cốt lõi trong nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Từ sản xuất cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp đến các ứng dụng trong dược phẩm và hóa mỹ phẩm, isopren xuất hiện trong hầu hết các sản phẩm thiết yếu của cuộc sống. Nhờ vào tính chất hóa học độc đáo và khả năng ứng dụng rộng rãi, isopren ngày càng được nghiên cứu và phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về các vật liệu thân thiện với môi trường và bền vững. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá sâu hơn về nguồn gốc, tính chất, ứng dụng của isopre.
0
Hydroquinone là một trong những hợp chất quan trọng và phổ biến nhất trong lĩnh vực mỹ phẩm, y học và công nghiệp hóa học. Với khả năng làm sáng da và điều trị các tình trạng sắc tố, hydroquinone đã trở thành lựa chọn hàng đầu cho nhiều người muốn cải thiện làn da. Tuy nhiên, việc sử dụng hydroquinone cũng tiềm ẩn một số rủi ro và cần được hiểu rõ trước khi áp dụng.
0
Butadien (C₄H₆) là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm hydrocarbon với cấu trúc hóa học độc đáo, bao gồm hai liên kết đôi trong một mạch carbon gồm bốn nguyên tử. Là một hóa chất nền tảng của ngành công nghiệp hóa chất, butadien không chỉ đóng vai trò quan trọng trong sản xuất polymer và cao su tổng hợp mà còn là nguyên liệu cho hàng loạt sản phẩm thiết yếu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu về đặc điểm, quy trình sản xuất và ứng dụng nổi bật của butadien
0
Axit Butyric, hay còn gọi là acid butyric, là một axit béo chuỗi ngắn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp. Từ vai trò trong ngành thực phẩm như tạo hương và chất bảo quản, đến tác dụng hỗ trợ sức khỏe đường ruột trong y học, axit butyric đang ngày càng khẳng định vị trí của mình. Hãy cùng khám phá sâu hơn về hợp chất hóa học độc đáo này và tiềm năng phát triển trong tương lai!
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Tống Đức Nhuận
Hóa Chất Công Nghiệp
0867 192 688
sales468@vietchem.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Đặng Lý Nhân
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 780 680
sales259@vietchem.vn
Đặng Duy Vũ
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 527 897
kd864@vietchem.vn
Thiên Bảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0939 702 797
cskh@drtom.vn
Trương Mỷ Ngân
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 041 154
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận