• Thời gian đăng: 16:05:07 PM 17/03/2023
  • 0 bình luận

Ete là hợp chất gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng?

Ete là một hợp chất hóa học được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau như y học, công nghiệp... Vậy ete có cấu tạo như thế nào? Tính chất lý hóa học? Ứng dụng của nó? Để tìm hiểu vấn đề này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!

1. Ete là gì?

Ete là một loại hợp chất hữu cơ chứa một nhóm ete, trong đó nguyên tử oxy được liên kết với hai nhóm alkyl hoặc aryl. Từ Ete có nguồn gốc từ tiếng Latin 'aether' có nghĩa là 'đốt cháy'. Ở nhiệt độ phòng và dưới áp suất cao, ete thường dễ cháy.

2. Cấu tạo của ete như thế nào?

Công thức chung của ete là ROR, RO-R', RO-Ar hoặc Ar-O-Ar, trong đó R, R' là nhóm alkyl và Ar là nhóm aryl.

Dưới đây là một vài ví dụ về ete:

  1. CH3–O–CH3 (Dimetyl ete)
  2. (CH3)2CH–O–CH(CH3)2 (Diisopropyl ete)
  3. Các ete vòng như: C6H5–O–C6H5 (Diphenyl ete)
ete-la-gi

Cấu tạo của ete

3. Tính chất lý hóa học của ete

Các tính chất cơ bản của ete như sau:

3.1. Tính chất vật lý

- Trạng thái tồn tại: Ở nhiệt độ phòng, ete là chất lỏng không màu có mùi dễ chịu. So với rượu, ete thường nhẹ hơn, ít tan trong nước. Riêng, dimetyl ete và etyl metyl ete là chất khí ở nhiệt độ phòng.

- Mômen lưỡng cực: Góc liên kết COC không phải là 180°, mômen lưỡng cực của hai liên kết CO không triệt tiêu lẫn nhau và do đó ete có momen lưỡng cực nhỏ.

- Tính phân cực: Ete ít phân cực hơn este, ancol hoặc amin vì nguyên tử oxy không thể tham gia liên kết hydro do sự hiện diện của các nhóm alkyl cồng kềnh ở cả hai phía của nguyên tử oxi. Tuy nhiên ete phân cực hơn anken.

- Điểm sôi:

+ Điểm sôi của các phân tử ete tương đương với điểm sôi của ankan nhưng lại rất thấp so với alcol có khối lượng phân tử tương đương.

+ Điều này là do sự hiện diện của liên kết hidro trong alcol.

- Độ tan:

+ Độ tan của ete/nước giống với độ tan của các ancol có phân tử khối tương đương. Các phân tử ete hòa tan trong nước. Do ete có thể tạo liên kết hidro với 1 phân tử nước.

+ Độ hòa tan giảm khi tăng nguyên tử carbon. Điều này là do sự gia tăng tương đối lượng hydrocacbon trong phân tử làm giảm xu hướng hình thành liên kết H.

3.2. Tính chất hóa học

Trong tất cả các nhóm chức, ete là nhóm ít phản ứng nhất. Liên kết ete khá bền đối với chất oxi hóa, chất khử và bazơ. Tuy nhiên, nó có thể tham gia quá trình phân tách bằng phản ứng với axit.

Các phản ứng hóa học nổi bật của ete gồm:

- Phản ứng phân tách:

Hầu hết, các ete có thể bị phân cắt bởi HBr để tạo ra alkyl bromua hoặc HI để tạo ra alkyl iodua.

phan-ung-cua-ete
Phản ứng phân tách của ete

- Phản ứng cháy (tự oxy hóa):

Khi ete tiếp xúc với không khí với sự hiện diện của tia UV hoặc ánh sáng mặt trời, liên kết peroxide sẽ được hình thành.

phan-ung-oxi-hoa-cua-ete

Phản ứng oxi hóa của ete

- Phản ứng halogen hóa:

Trong vòng benzen, phenyl alkyl ete thực hiện phản ứnghalogen hóa thông thường.

Ví dụ: anisole + brom trong axit ethanoic ngay cả khi không có chất xúc tác sắt (III) bromua. Điều này xảy ra do sự kích hoạt vòng benzen bởi nhóm methoxy. Đồng phân para thu được với hiệu suất 90%.

phan-ung-halogen-hoa-cua-ete
Phản ứng halogen hóa của ete

- Phản ứng nitrat hóa:

Bất cứ khi nào anisole được nitrat hóa bằng hỗn hợp axit nitric (HNO3) và axit sulfuric (H2SO4) đậm đặc, nó sẽ tạo ra hỗn hợp ortho-Nitroanisole và para-Nitroanisole (chính).

4. Điều chế ete như thế nào?

Có một số cách điều chế ete như sau:

- Khử nước của ancol:

Ancol tham gia phản ứng khử nước với sự có mặt của axit sunfuric, axit photphoric... để tạo ra anken và ete trong các điều kiện khác nhau. Các sản phẩm tạo thành của phản ứng phụ thuộc vào điều kiện phản ứng.

- Phản ứng tổng hợp Williamson:

Trong quá trình tổng hợp Williamson, một ankyl halogenua được tạo ra để phản ứng với natri alkoxide dẫn đến sự hình thành ete.

Ví dụ:

phan-ung-tong-hop-ete

Phản ứng tổng hợp ete

 

- Phản ứng Alkyl Halide với Oxit bạc khô:

Khi alkyl halogenua được phản ứng oxit bạc khô, ete được tạo ra

2C2H5Br + Ag2O → C2H5–O–C2H5 + 2AgBr.

5. Ứng dụng quan trọng của ete

- Trong y học và dược lý:

+ Ete được dùng làm thuốc gây mê. Ví dụng như diethyl ether là một thành phần phổ biến trong gây mê được sử dụng trong phẫu thuật.

+ Ete được dùng làm thuốc giảm đau mạnh như methyl ete của morphine.

diethyl-ete-ung-dung-lam-thuoc-gay-me

Diethyl ete ứng dụng làm thuốc gây mê

- Trong công nghiệp:

+ Làm dung môi cho chất béo, dầu, sáp, nước hoa, nhựa, thuốc nhuộm, gôm và hydrocacbon. Phenyl ete có thể được sử dụng làm môi trường truyền nhiệt vì nhiệt độ sôi cao.

+ Hơi của một số ete được sử dụng làm thuốc trừ sâu và thuốc xông đất.

+ Dimethyl ether được sử dụng làm chất làm lạnh và làm dung môi ở nhiệt độ thấp.

+ Ethyl ether là một dung môi tuyệt vời để chiết xuất cho nhiều loại phản ứng hóa học. Nó cũng được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ diesel và động cơ xăng trong thời tiết lạnh.

+ Methyl t-butyl ete (MTBE) là một chất phụ gia xăng giúp tăng chỉ số octan và giảm lượng chất gây ô nhiễm nitơ-oxit trong khí thải. 

Trên đây là những thông tin cơ bản về  ete. Nếu có bất cứ thắc mắc nào bạn có thể liên hệ với chúng tôi trong thanh chat phía cuối màn hình hoặc tham khảo thêm những bài viết trên vietchem.com.vn.

Bài viết liên quan

Máy quang phổ là gì? Tìm hiểu nguyên lý hoạt động và ứng dụng

Máy quang phổ có khả năng phân tích chùm ánh sáng thành nhiều thành phần đơn sắc khác nhau. Vậy máy quang phổ là gì? Thiết bị có ứng dụng, hoạt động ra sao? Các bạn hãy cùng VietChem giải đáp chi tiết về loại máy này dưới đây.

0

Xem thêm

Công thức tính công suất? Cách tính công suất tiêu thụ điện

Nắm vững công thức tính công suất sẽ giúp ích rất nhiều cho việc lựa chọn thiết bị điện. Nếu các bạn còn chưa nắm vững vấn đề này và muốn tìm hiểu thêm cách tính công suất tiêu thụ điện thì hãy theo dõi nội dung VietChem chia sẻ dưới đây.

0

Xem thêm

ĐTM là gì? Tìm hiểu ý nghĩa và nội dung chi tiết

Môi trường luôn là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ công ty nào. Điều đó có nghĩa là, việc đảm bảo sự phát triển bền vững quan trọng hơn so với đánh đổi môi trường lấy nền kinh tế trước mắt. Hiện nay, các công ty áp dụng ĐTM để giải quyết vấn đề này. Vậy ĐTM là gì và nó có ý nghĩa gì đối với doanh nghiệp của bạn? Hãy cùng Vietchem tìm lời giải đáp cho những vấn đề trên qua bài viết ngay dưới đây.

0

Xem thêm

Gluxit là gì? Phân loại, vai trò của Gluxit

Gluxit đóng nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể sống và việc duy trì cân bằng chất này trong cơ thể là điều cần thiết để có sức khỏe tối ưu. Vậy bạn đã biết gluxit là chất gì, có trong những thực phẩm nào hay chưa? Tất cả những thắc mắc trên sẽ được Vietchem làm rõ trong bài viết ngay sau đây.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất và Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HCCN TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Tống Đức Nhuận

Tống Đức Nhuận

Hóa Chất Công Nghiệp

0867 192 688

HCCN TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Phạm Quang Phúc

Phạm Quang Phúc

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0965 862 897

Đặng Duy Vũ

Đặng Duy Vũ

Hóa Chất Công Nghiệp

0988 527 897

HCCN TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Nguyễn Đức Toàn

Nguyễn Đức Toàn

Hóa Chất Công Nghiệp

0946667708

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Đức Nhuận : 0867 192 688 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929