Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
Grayscale là thuật ngữ được nhắc đến khá nhiều trong ngành may mặc. Vậy Grayscale là gì? Phân loại và ứng dụng của Grayscale như thế nào trong cuộc sống? Các bạn hãy cùng VietChem làm rõ nội dung này trong bài viết bên dưới.
Grayscale được gọi là xám chuẩn hay thước xám. Loại thước này dùng để đánh giá và kiểm tra độ bền màu của các sản phẩm trong ngành may mặc. Điển hình như: sản phẩm nhuộm, mực in…
Đặc điểm của Grayscale là khả năng chuyển đổi màu sắc trên thanh thước xám rất chậm. Kết quả của giá trị này sẽ được xác định chính xác thông qua máy so màu quang phổ.
Grayscale dùng để đánh giá độ bền màu của sản phẩm trong ngành may mặc
Trong mỗi sản phẩm nhuộm hay vải, độ bền màu luôn được đưa ra phân tích để đánh giá chất lượng. Độ bền màu chính là khả năng kháng lại sự phai màu của nhiệt học, tác động hóa học hoặc cơ học trong quá trình sử dụng. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới sự bền màu như: Loại thuốc nhuộm, kiểu dệt, chất liệu…
Vậy mục đích sử dụng Grayscale là gì? Đó chính là đánh giá độ bền sản phẩm. Thông qua việc đánh giá này, nhà sản xuất sẽ biết được loại thuốc nhuộm nào đảm bảo chất lượng và có độ bền bỉ theo thời gian hay không.
Grayscale giúp nhà sản xuất biết được loại thuốc nhuộm vải nào bền màu theo thời gian
Thước xám Grayscale được chia làm hai loại chính là Grayscale for Color change và Grayscale for Staining. Cụ thể:
Grayscale for Color change là loại thước xám thay đổi theo màu, thông qua việc so sánh, kiểm tra giữa mẫu thử ban đầu với mẫu thử thứ hai với thang màu xám. Trong trường hợp có sự tương phản quá lớn thì chứng tỏ độ bền màu kém. Ngược lại, sản phẩm nhuộm có độ bền màu cao nếu thang màu không có sự tương phản.
Grayscale for Color change có 5 cấp độ đánh giá tương ứng với độ bền màu như sau:
Độ lệch màu của 2 mẫu lớn nhất với sự tương phản giữa màu xám được đánh giá là cao nhất.
Đánh giá cấp độ 1: Bền màu kém.
Kết quả so sánh nằm ở ngưỡng trung bình giữa mẫu đã kiểm tra và mẫu ban đầu. Ở cấp độ này, mức độ tương phản màu xám được đánh giá là trung bình.
Đánh giá cấp độ 2: Bền màu đạt mức trung bình.
Tương tự như cấp độ 2. Đánh giá cấp độ 3: Bền màu trung bình.
Tương tự như cấp độ 3. Đánh giá cấp độ 4: Bền màu trung bình.
Sự tương phản giữa hai mẫu thấp nhất. Với sự tương phản thấp nên hai thang xám hiển thị giống hệt nhau và không có sự khác biệt.
Đánh giá cấp độ 5: Độ bền màu tốt nhất.
Grayscale được phân thành 2 loại chính là Grayscale for Color change và Grayscale for Staining
Grayscale for Staining là thước xám đo độ dày màu. Loại thước này có cách đo hai mẫu thử tương tự như với thước xám kể trên. Trong đó, mẫu ban đầu không được đánh giá, kiểm tra. Chỉ thực hiện ở mẫu thứ hai và đem so sánh với mẫu thứ nhất.
Điểm khác biệt trong phép đo này chính là thang màu chuẩn. Grayscale for Staining sử dụng thang màu trắng để so sánh thay vì thang xám.
Thước đo Grayscale for Staining có 5 chỉ số màu trắng tương ứng với từng độ bền – cấp độ khác nhau. Cụ thể:
Độ lệch màu của hai mẫu là lớn nhất nên có độ tương phản cao nhất.
Đánh giá cấp độ 1: Độ bền màu kém và dây màu quá nhiều.
Độ lệch màu hay tương phản của hai mẫu ở mức trung bình. Mặc dù vẫn có sự chênh lệch nhưng chỉ ở mức rất thấp.
Đánh giá cấp độ 2: Dây màu trung bình nên độ bền màu được đánh giá ở mức trung bình.
Tương tự như cấp độ 2. Do đó, dây có độ bền màu đánh giá là mức trung bình.
Tương tự như cấp độ 3. Độ bền màu ở cấp độ 3 được đánh giá ở mức trung bình.
Mức độ tương phản giữa hai mẫu được kiểm tra ở mức thấp nhất với hai thang trắng giống hệt nhau.
Đánh giá độ bền màu ở cấp độ này là cao nhất.
Tiêu chuẩn của thước xám Grayscale là gì? Theo đó tiêu chuẩn này có sự khác biệt tùy yêu cầu của từng khách hàng. Trong đó:
Mỗi thị trường sẽ áp dụng tiêu chuẩn thước xám khác nhau
Với những phân tích chi tiết về định nghĩa, mục đích và phân loại Grayscale là gì cũng có thể thấy được ứng dụng chính của sản phẩm này. Theo đó, Grayscale được dùng nhiều trong ngành in ấn và may mặc.
Trong thiết kế đồ họa, Grayscale cũng được nhắc đến với vai trò biểu diễn màu sắc. Đây là hệ thống màu biến thiên từ đen đến trắng trong 256 cấp độ.
Ngoài ra, Grayscale còn được biết đến trong ngành in ấn. Chúng hỗ trợ cho việc hiển thị hình ảnh lên các thiết bị số được hiệu quả, sắc nét hơn.
Grayscale có vai trò quan trọng để đánh giá chất lượng sản phẩm. Hy vọng những chia sẻ trên của VietChem đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về Grayscale là gì và ứng dụng với cuộc sống. Nếu cần tư vấn nhiều hơn, các bạn hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline 0826 010 010 để được hỗ trợ.
Bài viết liên quan
Anhydride axetic, hay anhidrit axetic, là một hợp chất hóa học không thể thiếu trong nhiều ngành công nghiệp hiện đại, từ sản xuất nhựa acetate đến dược phẩm như aspirin. Với tính chất đặc biệt, khả năng phản ứng cao, và vai trò quan trọng trong tổng hợp hóa học, anhydride axetic đã trở thành nguyên liệu chủ chốt. Tuy nhiên, để khai thác hiệu quả hợp chất này, cần hiểu rõ tính chất, ứng dụng, cũng như các biện pháp bảo vệ môi trường và sức khỏe. Cùng khám phá chi tiết về hợp chất đa năng này trong bài viết dưới đây.
0
Carbon tetrachloride (CCl₄) là một hợp chất hóa học quan trọng, từng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp. Tuy nhiên, do những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe và môi trường, việc sử dụng chất này hiện đang bị hạn chế ở nhiều quốc gia. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu mọi khía cạnh của carbon tetrachloride, từ cấu trúc, tính chất đến ứng dụng và rủi ro.
0
Lithium Carbonate là một hợp chất hóa học quan trọng, được ứng dụng rộng rãi trong cả y học và công nghiệp. Từ việc điều trị các rối loạn tâm thần đến sản xuất pin lithium-ion cho xe điện và các thiết bị công nghệ cao, vai trò của hợp chất này ngày càng trở nên thiết yếu trong đời sống hiện đại. Tuy nhiên, đằng sau sự phổ biến ấy, Lithium Carbonate cũng mang theo những thách thức về môi trường và sức khỏe cần được lưu tâm. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công dụng, lợi ích, cũng như tác động của Lithium Carbonate đến cuộc sống và nền kinh tế toàn cầu.
0
Succinic Acid (hay Axit Succinic) là một hóa chất quan trọng, được ứng dụng rộng rãi trong các ngành thực phẩm, mỹ phẩm, công nghiệp, và sản xuất nhựa sinh học. Với nguồn gốc tự nhiên và khả năng tái tạo, loại axit này không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế mà còn góp phần bảo vệ môi trường. Hãy cùng khám phá chi tiết về công dụng, lợi ích, và vai trò nổi bật của Axit Succinic trong đời sống và sản xuất hiện đại.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Phan Thu Bừng
Hóa Chất Công Nghiệp
0981 370 387
sales85@vietchem.com.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Đặng Lý Nhân
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 780 680
sales259@vietchem.vn
Đặng Duy Vũ
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 527 897
kd864@vietchem.vn
Trần Sĩ Khoa
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 851 648
cskh@drtom.vn
Mai Văn Đền
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 337 431
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận