Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826020020 KV. Phía Nam: 0825250050
Bạn đang tìm hiểu về khái niệm hình đồ cảnh báo hóa chất? Đây là một khái niệm cần được nắm rõ trong hoá học để dễ dàng nhận diện các hoá chất cũng như đặc tính gây nguy hiểm của nó. Trong bài viết này, hãy cùng Vietchem tìm hiểu chi tiết về các hình đồ cảnh báo cũng như ứng dụng của nó nhé.
Hình đồ cảnh báo hóa chất còn được gọi là ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất. Đây là một trong những quy định của Globally Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals (GHS) - Hệ thống hài hoà toàn cầu về phân loại và ghi nhãn cho các loại hoá chất.
Ảnh 1: Hình đồ cảnh báo có nhiều loại, giúp thể hiện đặc điểm của hoá chất
Hai kiểu ký hiệu tượng hình của GHS được dùng tượng trưng cho hai mục đích sau đây:
Ảnh 2: Việc sử dụng hình đồ cảnh báo được quản lý theo một hệ thống riêng biệt
Những ký hiệu này được sử dụng, quản lý sử dụng rất nghiêm ngặt trong ngành hoá học. Nguyên nhân là hình đồ giúp đảm bảo những điều sau:
Dưới đây, hãy cùng Vietchem tìm hiểu về những loại hình đồ cảnh báo phổ biến, thường gặp nhất nhé.
STT |
Nhãn |
Ý nghĩa cảnh báo |
1 |
![]() |
|
GHS01: Chất nổ |
||
2 |
![]() |
|
GHS2: Dễ cháy |
||
3 |
![]() |
|
GHS03: Chất oxy hoá |
||
4 |
![]() |
|
GHS04: Khí nén |
||
5 |
![]() |
|
GHS05: Chất ăn mòn |
||
6 |
Không cần ký hiệu |
|
STT |
Nhãn |
Ý nghĩa cảnh báo |
1 |
![]() |
|
GHS09: Nguy hiểm môi trường |
||
2 |
Không yêu cầu |
|
STT |
Nhãn |
Ý nghĩa cảnh báo |
1 |
![]() |
|
GHS06: Độc |
||
2 |
![]() |
Không sử dụng:
|
GHS07: Nguy hại |
||
3 |
![]() |
|
GHS08: Nguy hiểm sức khỏe |
||
4 |
Không cần ký hiệu |
|
5 |
![]() |
|
Chất ăn mòn |
STT |
Nhãn |
Ý nghĩa cảnh báo |
1 |
![]() |
Chất nổ. Phân lớp 1.1: Các chất và vật phẩm có nguy cơ gây nổ hàng loạt. Phân lớp 1.2: Các chất, vật phẩm có mối nguy hiểm dạng bắn ra nhưng không phải là nguy cơ gây nổ hàng loạt. Phân lớp 1.3: Các chất, vật phẩm có nguy cơ gây cháy, hoặc là có nguy cơ gây nổ nhỏ hay nguy cơ bắn ra nhỏ hoặc có thể là cả hai, nhưng không phải là nguy cơ nổ hàng loạt. Lưu ý Các dấu sao trong hình biểu tượng được thay thế bằng số lớp và số mã tương thích. |
Phân lớp 1.1 đến 1.3 |
||
2 |
![]() |
Chất nổ Các chất, vật phẩm được phân loại là chất nổ nhưng nó không có nguy cơ gây nên mối nguy hiểm đáng kể Lưu ý Dấu sao sẽ được thay thế bằng mã tương thích. |
Phân lớp 1.4 |
||
3 |
![]() |
Chất nổ
Lưu ý
|
Phân lớp 1.5 |
||
4 |
![]() |
Chất nổ
Lưu ý
|
Phân lớp 1.6 |
STT |
Nhãn |
Ý nghĩa cảnh báo |
1 |
![]() |
Khí ga dễ cháy Các khí ở 20 °C và áp suất tc là 101,3 kPa:
Ký hiệu thay thế: Lưu ý
|
Phân lớp 2.1 |
||
2 |
Phân lớp 2.2 |
Khí không cháy không độc Các khí:
Ký hiệu thay thế ![]() Lưu ý Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới trong hình có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen |
|
STT |
Nhãn |
Ý nghĩa cảnh báo |
1 |
![]() |
Các chất lỏng dễ cháy Chất lỏng có độ chớp cháy dưới 60 °C và có khả năng giúp duy trì sự cháy. Ký hiệu thay thế: ![]() Lưu ý Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện trong bảng bằng màu trắng thay vì màu đen. |
Lớp 3 |
||
2 |
![]() |
Đây là chất rắn dễ cháy, các chất tự phản ứng hoặc các chất nổ, chất rắn đã được khử nhạy hiệu quả |
Phân lớp 4.1 |
||
3 |
![]() |
|
Phân lớp 4.2 |
||
4 |
![]() |
Các chất khí tiếp xúc với nước, có thể gây ra các loại khí dễ cháy |
Phân lớp 4.3 |
Như vậy, Vietchem đã giúp bạn tìm hiểu về các loại hình đồ cảnh báo hóa chất độc hại cũng như cách nhận diện nó. Hy vọng bài viết này hữu ích đối với bạn.
Bài viết liên quan
NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2 | NaCl ra NaOH VIETCHEM hướng dẫn chi tiết cách cân bằng phương trình điện phân NaCl + H2O. Khám phá ứng dụng thực tế của NaOH
0
Tìm hiểu Hg (Thủy ngân) là gì, các dạng độc tính, ứng dụng trong công nghiệp, y tế và biện pháp an toàn từ chuyên gia hóa chất VIETCHEM 20 năm kinh nghiệm.
0
Giải đáp từ chuyên gia: Sợi thủy tinh hiện đại có độc không. Tìm hiểu tác động kích ứng thực tế, so sánh khoa học và các biện pháp an toàn để bảo vệ sức khỏe
0
Tìm hiểu tất tần tật về vật liệu composite: cấu tạo nền-cốt, các loại phổ biến (FRP, Carbon), ưu nhược điểm & ứng dụng đột phá. Bài viết chuyên sâu từ VIETCHEM.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Tống Đức Nhuận
Hóa Chất Công Nghiệp
0915 866 828
sales468@vietchem.vn
Đặng Duy Vũ
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 527 897
kd864@vietchem.vn
Đặng Lý Nhân
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 780 680
sales259@vietchem.vn
Trần Sĩ Khoa
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 851 648
cskh@drtom.vn
Mai Văn Đền
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 337 431
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận