• Thời gian đăng: 09:28:35 AM 20/12/2023
  • 0 bình luận

Hợp chất vô cơ là gì? Khái niệm, phân loại và ứng dụng

Hợp chất vô cơ là những hợp chất hoá học thường gặp, có tính ứng dụng cao trong cuộc sống. Vậy hợp chất vô cơ là gì, nó được định nghĩa như thế nào và phân loại ra sao? Hãy cùng Vietchem đi tìm hiểu đặc điểm nhận diện cũng như những tính chất và ứng dụng của chúng nhé.

1. Hợp chất vô cơ là gì?

Đây chính là cách gọi chung cho những hợp chất hoá học không có nguyên tử Cacbon trong cấu tạo, trừ các ngoại lệ sau:

  • Khí CO
  • Khí CO2
  • H2CO3
  • Các muối cacbonat
  • Hydrocarbonat
  • Các Carbide kim loại
hop-chat-vo-co-1

Ảnh 1: Đây là những hợp chất không có cacbon trong thành phần cấu tạo

Hợp chất vô cơ được xem là thành quả sau tổng hợp nhiều quá trình địa chất. Chúng tồn tại rất nhiều trong tự nhiên, và cũng được con người tổng hợp trong các phòng thí nghiệm, nhà máy, khu nghiên cứu và cả các hoạt động thường ngày.

2. Có mấy loại hợp chất vô cơ?

Dưới đây là các nhóm hợp chất vô cơ chính, thường gặp nhất:

2.1. Oxit

Là hợp chất được cấu tạo từ 2 loại nguyên tố hoá học khác nhau gồm 1 nguyên tố oxy và thành phần còn lại không phải flour.

  • Công thức tổng quát của oxit: MxOy với M là nguyên tố khác O, còn x và y là chỉ số, số lượng của các nguyên tố.
  • Ví dụ: Fe2O3; CuO, Na2O, BaO

2.2. Axit

Đây là những hợp chất có khả năng hòa tan được trong nước, có công thức tổng quát là HxA. Trong đó, A là chất gốc axit và x là hoá trị của chất đó.

Ví dụ: H2SO4, HCl, HBr, HNO3…

2.3. Bazơ

Đây là những hợp chất vô cơ có khả năng phân ly trong dung dịch nước, từ đó tạo ra ion OH- với công thức chung là M(OH)n. Trong đó M là kim loại, còn n chính là hoá trị của kim loại đó.

Ví dụ: NaOH, Ba(OH)2, KOH, Ca(OH)2

hop-chat-vo-co-2

Ảnh 2: NaOH là một bazơ phổ biến

2.4. Muối

Đây là các hợp chất hoá học được tạo thành từ các kim loại (cation) và gốc axit (anion). 

Ví dụ: KMnO4, NaCl, Na3PO4, CaCO3.

3. Các hợp chất vô cơ thường gặp

Nhưng đã nói, các hợp chất vô cơ rất thường gặp và phổ biến trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Dưới đây là những loại hợp chất vô cơ thường gặp nhất, có tính ứng dụng cao.

  • Các axit tiêu biểu: H2SO4; HCl; HNO3; HF; H3PO4; H2CO3;
  • Một số bazơ thường gặp: NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, KOH, Al(OH)3;
  • Các loại muối thường gặp: NaCl, CuSO4; NaHCO3; NaNO3; FeCl2; AgNO3; FeSO4

4. Gọi tên các hợp chất vô cơ

Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt, các hợp chất vô cơ có công thức gọi chung. Hãy cùng xem hướng dẫn đọc tên những hợp chất vô cơ của Vietchem nhé:

4.1. Gọi tên oxit

hop-chat-vo-co-3

Ảnh 3: Cách gọi tên các oxit dựa vào thành phần cấu tạo

Trong trường hợp là oxit của oxi với 1 kim loại:

Tên kim loại (kèm hoá trị của kim loại nếu là kim loại có hoá trị lớn hơn 1) + tên oxit.

Với trường hợp oxit là của oxi với phi kim thì gọi tên theo cách:

Tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim đó + tên phi kim + tiền tố chỉ số của nguyên tử oxi trong công thức + oxit

4.2. Cách gọi tên bazơ

Tên kim loại (cùng với số hoá trị nếu hoá trị lớn hơn 1) + Hidroxit

4.3. Cách gọi tên axit

  • Với axit không có oxit: Axit + tên phi kim đó + hidric
  • Axit nhiều oxi: Axit + tên phi kim trong axit + ic
  • Axit có ít nguyên tử oxi: Axit + tên phi kim đó + đuôi ơ

4.4. Cách đọc tên muối

Tên kim loại (kèm theo số hoá trị của nó) + tên gốc axit

5. Sơ đồ tư duy hợp chất vô cơ

Sơ đồ tư duy sử dụng hình ảnh để thể hiện kiến thức tổng hợp mối quan hệ của các loại hợp chất vô cơ với nhau. Đặc biệt, còn giúp người xem hiểu được cách phân loại cơ bản của hợp chất vô cơ.

Dưới đây là những mẫu sơ đồ tư duy hợp chất thường gặp, độc đáo nhất mà bạn đọc, các em học sinh có thể tham khảo:

hop-chat-vo-co-4

Ảnh 4: Sơ đồ tư duy số 1 về các hợp chất vô cơ

hop-chat-vo-co-5

Ảnh 5: Sơ đồ tư duy số 2 về các hợp chất vô cơ

6. Một số bài tập về hợp chất vô cơ

Bài 1: Đề bài: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau đây: Na - Na2O - NaOH - Na2CO3 - NaCl  NaOH - NaHCO3

Bài giải:

  1. 4Na + O2 → 2Na2O (điều kiện nhiệt độ)
  2. Na2O + H2O → 2NaOH
  3. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
  4. 2HCL + Na2CO3  → 2NaCl + CO2 + H2O
  5. 2NaCl + H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
  6. NaOH + CO2 → NaHCO3

Bài 2: Có 3 chất rắn màu trắng được đựng riêng biệt trong các lọ, không dán nhãn hay có tên. Đó là NaCl, Na2CO3, và 1 lọ đựng hỗn hợp Na2CO3 + NaCl. Hãy nhận biệt các chất đựng trong mỗi lọ kể trên thông qua các phương pháp hoá học. Trình bày cách tiến hành, viết các phương trình hoá học xảy ra trong quá trình đó.

Bài giải:

Trong mỗi lọ, bạn lấy một chút bộ ra và cho vào ống nghiệm, nhớ đánh số để nhận diện. 

  • Sau đó nhỏ dung dịch Ba(NO3)2 vào từng ống nghiệm. 2 ống xuất hiện kết tủa là ống chữa hỗn hợp hoặc ống có Na2CO3. Ống không có hiện tượng gì nhận biết được là NaCl. Nguyên nhân là do Na2CO3 tác dụng với Ba(NO3)2 tạo thành muối Ba kết tủa.
  • Tiếp tục nhỏ AgNO3 vào 2 ống nghiệp trên, ống nào xuất hiện kết tủa tiếp thì đó là ống chứa hỗn hợp, ống còn lại chứa Na2CO3. Do NaCl tác dụng với AgNO3 còn Na2CO3 thì không.

Các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình này là:

  • Na2CO3 + Ba(NO3)2 → BaCO3 (kết tủa) + 2NaNO3
  • AgNO3 + NaCl → AgCl (kết tủa) + NaNO3

Như vậy, Vietchem đã cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản để có góc nhìn tổng quan về hợp chất vô cơ. Để mua, tìm hiểu về ứng dụng của hoá chất, hãy liên hệ ngay với Vietchem để cập nhật thông tin nhanh nhất nhé.

Bài viết liên quan

Cân Bằng Phương Trình NaCl + H2O và Khám Phá Những Ứng Dụng Thực Tiễn

NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2 | NaCl ra NaOH VIETCHEM hướng dẫn chi tiết cách cân bằng phương trình điện phân NaCl + H2O. Khám phá ứng dụng thực tế của NaOH

0

Xem thêm

Thủy Ngân (Hg): Toàn Tập về Đặc Tính, Độc Tính & Ứng Dụng

Tìm hiểu Hg (Thủy ngân) là gì, các dạng độc tính, ứng dụng trong công nghiệp, y tế và biện pháp an toàn từ chuyên gia hóa chất VIETCHEM 20 năm kinh nghiệm.

0

Xem thêm

Sợi Thủy Tinh Có Độc Không? Rủi Ro, Mức Độ Độc Hại & Cách Dùng An Toàn

Giải đáp từ chuyên gia: Sợi thủy tinh hiện đại có độc không. Tìm hiểu tác động kích ứng thực tế, so sánh khoa học và các biện pháp an toàn để bảo vệ sức khỏe

0

Xem thêm

Vật Liệu Composite Là Gì? A-Z Về Cấu Tạo, Phân Loại & Ứng Dụng

Tìm hiểu tất tần tật về vật liệu composite: cấu tạo nền-cốt, các loại phổ biến (FRP, Carbon), ưu nhược điểm & ứng dụng đột phá. Bài viết chuyên sâu từ VIETCHEM.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Tống Đức Nhuận

Tống Đức Nhuận

Hóa Chất Công Nghiệp

0915 866 828

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Đặng Duy Vũ

Đặng Duy Vũ

Hóa Chất Công Nghiệp

0988 527 897

Đặng Lý Nhân

Đặng Lý Nhân

Hóa Chất Công Nghiệp

0971 780 680

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Trần Sĩ Khoa

Trần Sĩ Khoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 851 648

Mai Văn Đền

Mai Văn Đền

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 337 431

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963029988 Hà Nội - Mr. Viết Hải : 0865181855 HCM : 0826050050 Cần Thơ : 0971252929 Đà Nẵng : 0918986544