Hotline: 19002820
0826 010 010
Kali hydroxit KOH còn có tên gọi khác là Potash, Potassium hydroxide, tồn tại ở dạng tinh thể kết tinh màu trắng, hút ẩm, tan hoàn toàn trong nước. Đây là một hóa chất công nghiệp có tính ăn mòn cao, được ứng dụng nhiều trong cuộc sống hàng ngày như là nguyên liệu để sản xuất phân bón, các loại hóa mỹ phẩm. Vậy Kali hydroxit có những đặc tính vật lý, hóa học nào - ứng dụng ra sao. Cùng tìm hiểu với VIETCHEM qua bài viết sau.
Trạng thái vật lý |
Chất rắn |
Màu sắc |
Màu trắng |
Mùi |
Không mùi |
Nhiệt độ sôi |
1.327oC (1.6000 K; 2.421 oF) |
Nhiệt độ nóng chảy |
406 oC (679 K; 763 oF) |
Độ hòa tan trong nước |
97 g/ml (0 oC) 121 g/ml (25 oC) 178 g/ml (100 oC) |
Khả năng hòa tan chất khác |
Hòa tan trong alcohol, glycerol Không tan trong ether, amoniac lỏng |
Khối lượng riêng |
2.044 g/cm3 |
Độ pH |
13 |
Cấu trúc phân tử của Kali hydroxit
Kali hydroxit là một bazo mạnh, dễ dàng tác dụng với nước và cacbonic trong không khí để tạp thành Kali cacbonat.
Ở dạng dung dịch, nó có khả năng ăn mòn thủy tinh, vải, giấy, da còn ở dạng chất rắn nóng chảy, nó ăn mòn được sứ, platin.
KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
KOH + SO2 → KHSO3
KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O
RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH
KOH + Na → NaOH + K
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓
2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑
2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O
>> Tham khảo sản phẩm: Kali Hydroxide KOH 90% Hàn Quốc
Kali clorua được mang đi điện phân trong bình, thùng điện phân có màng ngăn với chất xúc tác là Anod trơ ở nhiệt độ 75 oC.
2H2O + 2KCl → 2KOH + H2 + Cl2
Tuy nhiên, phương pháp này lại không mang lại hiệu quả kinh tế do giá thành của Kali clorua khá cao. Đồng thời, lượng điện năng cần thiết để điện phân cũng không hề ít. Đặc biệt, dung dịch Kali clorua muốn dùng cần phải trải qua quá trình tinh chế để hạ thấp hàm lượng kim loại nặng về mức ppb rồi mới có thể đưa vào trong thùng điện phân nhằm bảo vệ màng ngăn, KOH được tạo ra theo đó cũng có đảm bảo tinh khiết. Chi phí phải bỏ ra cho cả quá trình là khá lớn trong khi Kali hidroxit thương mại lại không cần độ tinh khiết cao như vậy.
Vì những bất cập của phương pháp điện phân dung dịch Kali clorua có màng ngăn mà người ta đã hướng tới một phương pháp khác, hiệu quả hơn rất nhiều, đó là sử dụng Kali format.
Quy trình sản xuất Kali format:
Dùng công nghệ của công ty SRI Consulting
CH4 + H2O → CO + 3H2
Ca(OH)2 + 2(CO + 3H2) → Ca(HCOO)2 + 6H2
+ Phương pháp chiết: Dung dịch Canxi format sẽ cho tác dụng với Kali clorua rắn trong thiết bị chiết bằng dung môi hữu cơ có chứa nhóm CO như butanol hay pentanol. Phản ứng trao đổi K và Ca sẽ xảy ra tại chỗ.
Ca(HCOO)2 + 2KCl → 2KCOOH + CaCl2
+ Trao đổi ion: Dung dịch Canxi format được cho vào thiết bị trao đổi ion có sẵn Kali. Khi đó, ion K+ đi vào pha nước để tạo nên dung dịch Kali format, ion Ca+ sẽ bị hấp thụ bởi thiết bị trao đổi cation. Tiếp tục sử dụng Kali clorua, Kali được hấp thụ bởi thiết bị trao đổi còn pha nước sẽ là dung dịch CaCl2 có thể loại bỏ được.
Quy trình reforming hơi nước
Quy trình sản xuất Kali hydroxit KOH:
Phương pháp 1: Có thể sử dụng lò nung, thiết bị Thelen hoặc các hệ oxy hóa dung dịch hiện đại để nung Kali format với KOH được chuẩn bị trước.
2KCOOH + 2KOH + O2 → 2K2CO3 + 2H2O
2K2CO3 + 2Ca(OH)2 → 4KOH + 2CaCO3
2KCOOH + 2Ca(OH)2 + O2 → 2KOH + 2CaCO3+ 2H2O
2KCOOH + Ca(OH)2 + O2 → K2CO3 + CaCO3+ H2O
Phương pháp 2: Chuyển hóa qua Kali oxalat K2C2O4
Xà phòng rửa tay
C2H4Br2 + KOH → CH2Br + KBr + H2O
KOH + SO2 → K2SO3 ( Kali phosphate) + H2O
KOH + CO2 → K2CO3 ( Kali cacbonat) + H2O
KMnO4 + K2SO3 + KOH → K2MnO4( Kali pemanganat) + K2SO4 +3 H2O
Chế tạo pin
Tẩy sạch rỉ sét trên bề mặt kim loại
Cảnh báo nguy hiểm
Bảo quản:
Sử dụng:
Bảo quản Kali hydroxit
Nếu bạn đang tìm nhà phân phối hóa chất Kali Hydroxit uy tín thì VIETCHEM chính là lựa chọn ưu tiên số 1 hiện nay. Với gần 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nhập khẩu và cung cấp các loại hóa chất thí nghiệm, hóa chất công nghiệp, chúng tôi luôn coi trọng phát triển văn hóa chuẩn mực của công ty với giá trị cốt lõi: Ân cần – Thân thiện – Chuyên nghiệp – Uy tín – Trách nhiệm.
Các sản phẩm hóa chất của VIETCHEM đều đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001:2015 và quản lý môi trường theo tiêu chuẩn hệ thống iso 14001: 2015 và được kiểm nghiệm nghiêm ngặt bởi đội ngũ nhân viên giám sát có chuyên môn cao từ quá trình nhập khẩu tới đóng gói, phân phối sản phẩm.
VIETCHEM- Địa chỉ mua sắm hóa chất thí công nghiệp uy tín
Mọi thắc mắc về sản phẩm Kali hydroxit, các bạn vui lòng liên hệ tới số hotline 1900 2820 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Xem thêm:
Tìm kiếm liên quan:
Bài viết liên quan
Hydrazin là hợp chất hóa học có công thức hóa học là N2H4. Nó có một mùi giống như amoniac nhưng nguy hiểm hơn rất nhiều lần, có thể làm bị thương hoặc gây chết người. Hiện nay, hóa chất hydrazin được sử dụng rất phổ biến trong tổng hợp hóa học và là một thành phần của nhiên liệu tên lửa. Vậy cụ thể thì hydrazin là gì? Cách điều chế N2H4 từ NH3 như nào?
0
Ketone là gì? Chỉ số KET trong nước tiểu có ý nghĩa là gì? Và vì sao chúng ta cần xét nghiệm chỉ số trên trong cơ thể một cách thường xuyên? Bài viết này sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc trên cùng một số thông tin hữu ích có thể bạn chưa biết về loại chất này. Cùng tìm hiểu nhé.
0
Hóa chất keo tụ tạo bông hiện là những hóa chất được sử dụng phổ biến hiện nay bởi mang lại rất nhiều công dụng. Cùng tìm hiểu những tính chất và những ứng dụng quan trọng của chúng qua bài viết dưới đây.
0
Chất tinh khiết là khái niệm được sử dụng phổ biến hiện nay. Vậy, thực sự bạn đã hiểu rõ về tính chất của chúng cùng cách xác định đơn giản mà hiệu quả hay chưa? Hãy cùng theo dõi bài viết sau để có câu trả lời.
0
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận