Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
Kali sunfat là một hợp chất hóa học được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất, nhất là ngành sản xuất phân bón. Chất này có tính chất đặc trưng rất riêng. VietChem xin giới thiệu về hợp chất này và các tác dụng của chúng trong nông nghiệp. Bạn đọc tìm hiểu!
Kali sunfat được biết đến là một hợp chất hóa học vô cơ, chúng hầu như không tồn tại ở dạng nguyên chất trong tự nhiên. Chất này có công thức phân tử là K2SO4 và được gọi là Potassium Sulfate. Chúng là hợp chất tồn tại ở dạng muối rắn, có kết tinh màu trắng, không cháy và hòa tan trong nước. Chất này sử dụng phổ biến nhất để làm phân bón cung cấp dưỡng chất kali lẫn lưu huỳnh cho cây trồng.
Công thức cấu tạo:
Công thức phân tử:
Phân kali sunfat trắng có các đặc điểm rất riêng dễ dàng có thể nhận biết như sau:
Kali Sunfat là tinh thể chất rắn màu trắng, hòa tan được trong nước
Kali sunfat có các tính chất vật lý và tính chất hóa học riêng cụ thể được tổng hợp như sau:
Kali sunfat K2SO4 là một muối tính chất bền. Nếu ở nhiệt độ thường chất này không tác dụng với chất oxi hóa, chất khử. Nếu ở nhiệt độ cao chúng sẽ bị khử thành K2S với phương trình như sau: K2SO4 + 2C -> K2S + 2CO2.
Khi K2SO4 là một muối trung hòa và là một chất điện li mạnh thì lúc tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch có độ pH = 7. Phương trình phân li là K2SO4 → 2K+ + SO42-.
Khi tác dụng với dung dịch muối (muối chứa ion Ba2+ như: BaCl2, Ba(OH)2,...) sẽ tạo thành kết tủa màu trắng là BaSO4. Phương trình: BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl.
Tác dụng với dung dịch muối Pb(NO3)2 sẽ có phương trình: K2SO4+ Pb(NO3)2 → PbSO4↓ + 2KNO3 (trắng)
Khi tác dụng với axit H2SO4 sẽ có phương trình: K2SO4 + H2SO4 → 2KHSO4.
K2SO4 khó có thể tìm thấy ở dạng nguyên chất trong tự nhiên nên muốn tạo ra chất này phải điều chế. Chất này được sản xuất bằng cách cho kali chloride phản ứng với axit sunfuric với phương trình 2KCl + H2SO4 → 2HCl + K2SO4.
Ngoài ra, chất này còn được điều chế trong phòng thí nghiệm từ phương trình phản ứng của KHCO3 và MgSO4. Phương trình: 2KHCO3 + MgSO4 → K2SO4 + Mg(OH)2↓+ 2CO2.
Kali Sunfat được điều chế tạo ra phân bón cung cấp các dưỡng chất cho cây trồng. Tăng năng suất, sản lượng là lợi ích có thể nhận thấy nếu như bón phân với liều lượng hợp lý. Vai trò cụ thể:
Sản lượng năng suất cây trồng tăng cao khi bón liều lượng kali sunfat hợp lý
Thừa hoặc thiếu K2SO4 đều không tốt cho cây trồng. Khi thiếu kali sẽ khiến cho các lá có hiện tượng cháy mép, vàng đầu lá và các lá có đốm tàn như có biểu hiện bị rách. Ngoài ra sự trao đổi chất của cây cũng bị ảnh hưởng, tình trạng lép hạt xảy ra, giảm tỷ lệ nảy mầm, cây có sức sống yếu và năng suất bị ảnh hưởng nhiều,...
Bón nhiều K2SO4 cũng không hệ tốt bởi sẽ làm ảnh hưởng xấu đến rễ cây. Bộ rễ của cây trồng bị teo làm giảm quá trình hút nước và ngăn cản hấp thụ các chất dinh dưỡng cần thiết khác. Bên cạnh đó hàm lượng kali nhiều trong nông sản còn gây ảnh hưởng đến con người khi sử dụng trong thời gian dài. Bệnh tim mạch, ung thư, thận hay các vấn đề về da sẽ tăng lên.
Lời kết
Bạn đọc vừa đã cùng với VietChem tìm hiểu về hợp chất Kali Sunfat. Nếu sử dụng chất này hợp lý sẽ mang đến những lợi ích thiết thực, năng suất sản lượng cây trồng được cao hơn.
Bài viết liên quan
Yttrium là kim loại đất hiếm có đặc tính từ, quang học và dẫn điện đặc biệt, được ứng dụng trong laser, màn hình, gốm siêu bền và công nghệ năng lượng sạch. Tìm hiểu chi tiết về tính chất, ứng dụng và vai trò chiến lược của nguyên tố Yttrium.
0
Palladium – một kim loại hiếm và quý ít được biết đến trong đời sống hàng ngày, nhưng lại là “trái tim thầm lặng” của nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Từ bộ chuyển đổi khí thải trong ô tô, vi mạch điện tử, pin nhiên liệu cho đến các phản ứng hóa học then chốt, palladium giữ vai trò không thể thay thế nhờ vào tính chất xúc tác và dẫn điện vượt trội. Bài viết này sẽ giúp bạn khám phá toàn diện về palladium – từ đặc điểm kỹ thuật, ứng dụng, nguồn cung đến tiềm năng phát triển trong tương lai.
0
Beryllium – một nguyên tố kim loại nhẹ nhưng có độ cứng vượt trội, là vật liệu chiến lược không thể thiếu trong ngành hàng không vũ trụ, điện tử và công nghệ hạt nhân. Dù chỉ cần một lượng nhỏ, beryllium có thể tăng cường đáng kể hiệu suất và độ tin cậy của thiết bị trong những điều kiện khắc nghiệt nhất. Bài viết dưới đây sẽ đưa bạn đến cái nhìn toàn diện về beryllium: từ tính chất hóa học, nguồn gốc, ứng dụng công nghiệp cho đến tầm quan trọng của nó trong chiến lược công nghệ tương lai.
0
Zirconium – nguyên tố kim loại với vẻ ngoài không quá nổi bật nhưng lại sở hữu sức mạnh vượt trội về độ bền, khả năng kháng hóa chất và tính tương thích sinh học. Là vật liệu không thể thay thế trong ngành công nghiệp hạt nhân, zirconium đang âm thầm giữ vai trò cốt lõi trong hàng loạt công nghệ hiện đại. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về zirconium: từ đặc tính hóa học, nguồn gốc, ứng dụng công nghiệp cho đến tiềm năng chiến lược trong tương lai.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Nguyễn Viết Hải
Hóa Chất Công Nghiệp
0865 181 855
viethai@vietchem.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Lê Thị Mộng Vương
Hóa Chất Công Nghiệp
0964 674 897
kd867@vietchem.vn
Thiên Bảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0939 702 797
cskh@drtom.vn
Trương Mỷ Ngân
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 041 154
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận