• Thời gian đăng: 15:26:38 PM 26/02/2023
  • 0 bình luận

Khí nitơ là gì? Tính chất và ứng dụng của nitơ trong cuộc sống?

Bạn có biết rằng trong không khí mà chúng ta hít thở, nitơ chiếm nhiều nhất. Nó chiếm đến 78%, còn lại là 21% oxi và 1% các loại khí khác. Mặc dù con người không dùng khí nitơ để hít thở nhưng chúng rất có ích trong nhiều ngành công nghiệp. Vậy nitơ là gì? Nó có tính chất gì đặc biệt và có những ứng dụng nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé! 

1. Định nghĩa khí nitơ là gì?

Nitơ (N) là nguyên tố hóa học thuộc nhóm phi kim trong bảng tuần hoàn các nguyên tố. Nito có mặt trong tất cả các cơ thể sống, nó cấu tạo nên nhiều hợp chất quan trọng như: axit amin, amoniac, axit nitric,… Cơ thể người chứa khoảng 3% nitơ theo trọng lượng.

 Khí nitơ có công thức hoá học là N2. Nó có 5 điện tử trên lớp ngoài cùng nên có thể nhận nhiều electron với nhiều hoá trị khác nhau như II, III và IV.

Nitơ thường có dạng lỏng hoặc khí (mặc dù nito có thể đạt được thể rắn khi đóng băng ở -210 độ C). Trong không khí, nó tồn tại dưới dạng phân tử N2, không phản ứng với các loại khí khác nên được gọi là khí trơ. Nó hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp - 196 độ C, trong điều kiện áp suất khí quyển.

Với cấu trúc hoá học của nitơ, nguyên tử nitơ cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ để phản ứng với các chất khác. So với khí oxy, khí nitơ ít phản ứng hơn và không bắt lửa và thực hiện phản ứng đốt cháy. Đây cũng chính là lý do để ngăn chặn các quá trình oxi hoá chậm và nhanh nên giúp con người an toàn trong điều kiện nhiệt độ và áp suất thường.

nito
Cấu trúc khí nitơ

2. Cấu tạo phân tử của nitơ 

Phân tử nitơ gồm 2 nguyên tử, giữa chúng hình thành một liên kết 3 do nó có 5 electron ở lớp vỏ ngoài nên thể hiện hóa trị 3 trong hầu hết các hợp chất.

Trong các hợp chất, nito thể hiện nhiều mức oxi hóa khác nhau. Trong đó, mức oxi hoá cao nhất là +5, còn các mức là -3 và +3 thì ít gặp hơn. Riêng N còn có thêm các mức oxi hoá +1, +2 và +4.

3. Tính chất của khí nitơ

Khí nito có những đặc trưng dưới đây:

3.1. Tính chất vật lý

Khí Nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị. Nó có khối lượng nhẹ hơn không khí. Nitơ chiếm 4/5 trong không khí nhưng không có khả năng duy trì sự cháy và sự sống. 

Nito ít tan trong nước. Những thông số đặc trưng gồm:

  • Nhiệt độ hoá lỏng ở -196 độ C: Khí được ngưng tụ thành chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước.
  • Nhiệt độ hoá rắn cũng rất thấp ở -210 độ C

3.2. Tính chất hoá học

Nitơ là một hoạt chất ít tham gia các phản ứng hóa học, chỉ trong những điều kiện nhất định do phân tử chứa liên kết ba rất bền vững nên ở điều kiện thường. Nito vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá.

Các mức oxi hoá mà nitơ có thể có là: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. Nó có số oxi hóa 0 nên vừa thể hiện tính oxi hóa và tính khử.

- Tính oxi hoá

  • Nitơ tác dụng với kim loại: Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.

Trong điều kiện nhiệt độ thường, nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua: 6 Li + N2 → 2 Li3N

Trong điều kiện nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại như 3 Mg + N2 → Mg3N2

Tuy nhiên, các nitrua dễ bị phân hủy tạo NH3

  • Nitơ tác dụng với H2: Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có chất xúc tác. Nitơ phản ứng với hidro tạo ra amoniac.

- Tính khử (N2 + O2): Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn như oxy.

Phản ứng của nitơ với oxi xảy ra ở nhiệt độ 3000 độ C hoặc trong lò hồ quang điện: 2N + O2 → 2NO

Sau đó, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ dioxit màu nâu đỏ: NO+1/2O2→NO2

Các oxit khác của nitơ là N2O, N2O3, N2O5 không điều chế trực tiếp được từ phản ứng giữa oxi và nitơ. 

mot-so-tinh-chat-cua-nito
Một số tính chất của khí nitơ

4. Ứng dụng của nitơ trong cuộc sống

Nitơ được sử dụng rộng rãi, chủ yếu do tính chất không phản ứng khi tiếp xúc với các loại khí khác. Vì vậy, nó được dùng làm một loại khí phủ. Lớp phủ nitơ được sử dụng để bảo vệ các chất rắn và chất lỏng dễ cháy hoặc nổ khi tiếp xúc với không khí.

  • Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ được dùng để tổng hợp khí amoniac, tiếp theo là sản xuất ra axit nitric, phân đạm,… Nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện tử,… sử dụng nitơ làm môi trường trơ.
  • Trong y tế, dược phẩm, Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác. Ngoài ra, nó còn là môi trường để làm lạnh sâu, nhanh các sản phẩm huyết thanh, vi khuẩn… Nitơ lỏng được sử dụng trong phẫu thuật lạnh để phá hủy mô bệnh.
  • Ngành công nghiệp thực phẩm và thức uống, nitơ được sử dụng để thay thế khí oxi trong việc bảo quản nông sản, đồ uống tốt hơn. Do độ lạnh cực mạnh trong nitơ lỏng cho phép làm đông lạnh thực phẩm rất nhanh.
  • Ngành dầu khí, các nhà máy lọc dầu, nhà máy hóa dầu và tàu chở dầu biển sử dụng nitơ để thanh lọc thiết bị, bể chứa và đường ống chứa hơi và khí nguy hiểm. Ngoài ra, nó còn làm mát các lò phản ứng chứa đầy chất xúc tác trong quá trình bảo trì.
ung-dung-cua-khi-nito
Ứng dụng của khí nitơ

Trên đây là những kiến thức về nito cũng như khí nito trong không khí. Từ đó giúp bạn hiểu rõ hơn về một loại khí phổ biến xung quanh chúng ta.

Bài viết liên quan

FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4+ H2OTừ Phương Trình Đến Ứng Dụng Thực Tiễn

Phương trình FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4+ H2O - VIETCHEM sẽ giúp bạn hiểu chi tiết phản ứng FeSO4 tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4

0

Xem thêm

Ethanol (C2H5OH): Hợp Chất Hữu Cơ Đa Năng Ứng Dụng Trong Đời Sống và Công Nghiệp

Ethanol, còn được biết đến với tên gọi Etanol, rượu etylic hay C2H5OH (C2H6O), là một trong những hợp chất hữu cơ quan trọng và phổ biến nhất trên thế giới. Từ vai trò là thành phần chính của đồ uống có cồn, cho đến nhiên liệu sinh học và dung môi công nghiệp, Ethanol có mặt ở hầu hết các khía cạnh của đời sống và sản xuất. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về Ethanol, đi sâu vào định nghĩa, công thức, tính chất vật lý và hóa học, các phương pháp sản xuất, những ứng dụng đa dạng, cũng như các lưu ý quan trọng về an toàn và bảo quản.

0

Xem thêm

Các Phương Pháp Khử Độc Clo & Chloramine Trong Nước Hiệu Quả Nhất

Trong nước máy sinh hoạt hoặc trong quá trình khử trùng ao nuôi, 2 chất Clo và Chloramine là những hóa chất "bảo vệ” nhưng nó cũng chính là hai “kẻ thù thầm lặng” có thể gây sốc, tổn thương mang và thậm chí giết chết cá. Làm thế nào để loại bỏ chúng một cách hiệu quả và đơn giản nhất ngay tại nhà hoặc trại nuôi? Bài viết này sẽ là cẩm nang hướng dẫn chi tiết các phương pháp khử độc Clo và Chloramine phổ biến và hiệu quả nhất, giúp bạn tự tin tạo ra môi trường nước lý tưởng cho cá.

0

Xem thêm

Hướng Dẫn Chi Tiết Về Chlorine Hồ Bơi: Loại, Xuất Xứ & Cách Dùng An Toàn

Trong các phương pháp xử lý nước hiện nay thì chlorine hồ bơi là chất khử trùng được sử dụng phổ biến nhờ hiệu quả cao trong diệt khuẩn và ngăn rong rêu phát triển

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Nguyễn Viết Hải

Nguyễn Viết Hải

Hóa Chất Công Nghiệp

0865 181 855

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Thiên Bảo

Thiên Bảo

Hóa Chất Công Nghiệp

0939 702 797

Trương Mỷ Ngân

Trương Mỷ Ngân

Hóa Chất Công Nghiệp

0901 041 154

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Viết Hải : 0865 181 855 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544