• Thời gian đăng: 08:17:38 AM 08/04/2024
  • 0 bình luận

Khối lượng e là gì? Đặc điểm, cấu tạo và bài tập liên quan

Electron là thuật ngữ được nhắc đến nhiều nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về chúng. Đây là một loại hạt ở vỏ ngoài của nguyên tử có cấu tạo và khối lượng đặc trưng. Trong bài viết hôm nay, VietChem sẽ phân tích chi tiết về Electron cũng như khối lượng E để các bạn tham khảo và hiểu rõ hơn về vấn đề này.

1. Hạt Electron là gì?

Trước khi tìm hiểu về khối lượng E các bạn hãy cùng khám phá hạt Electron. Hạt Electron còn được gọi bằng nhiều tên khác như: Hạt hạ, điện tử, hạt hạ nguyên tử. Chúng có ký hiệu là E. Điện tích của E tương đương – 1,6 x 10-19.

Hạt Electron có trọng lượng so với Proton mang điện tích dương chỉ xấp xỉ bằng 1/1836 lần. Đây là hạt mang điện tích âm bao quanh hạt nhân với vai trò quan trọng liên quan đến nhiệt điện, hóa học, từ học và độ dẫn điện.

khoi-luong-e-1

Tìm hiểu về hạt Electron

2. Đặc điểm của Electron

E có tính sóng – tính hạt: Tính chất nổi bật của E là tính sóng – tính hạt. Chúng thể hiện được cả tính chất của hạt và của sóng. Ví dụ cụ thể như sau: Electron vừa phát xạ như hạt vật chất vừa có thể va chạm hoặc tính khúc xạ - giao thoa như sóng ánh sáng.

Khối lượng E rất nhỏ: Khối lượng E rất nhỏ tương đương 9,1094.10-31 kg. Vì thế, các hiệu ứng cơ học có thể làm ảnh hưởng đến E như hiệu ứng Compton hay nguyên lý bất định Heisenberg.

E có tính dẫn điện: Tính chất dẫn điện của E ở khả năng di chuyển. Điều này thể hiện như sau: Khi điện trường bên ngoài tác động, các vật chất có thể chuyển động. Tùy thuộc vào việc di chuyển của Electron tự do hay số lượng E mà các vật chất có độ dẫn điện khác nhau.

khoi-luong-e-2

Khối lượng E rất nhỏ và có tính dẫn điện, tính sóng - tính hạt

Electron có spin: Spin là đại lượng lượng từ. Chúng có hai giá trị bao gồm -1/2 hoặc +1/2. Đây là đại lượng lượng từ mang đến tính chất liên kết hóa trị hoặc từ tính.

Electron có tính lưỡng cực từ: Khả năng hình thành từ trường xung quanh mình là một trong nhưng tính chất thể hiện tính lưỡng cực của Electron. Đây chính là sự kết hợp giữa quỹ đạo và spin.

3. Cấu tạo và khối lượng E

Electron không có cấu trúc bên trong theo cấu tạo. Bởi chúng không có khả năng mở rộng ra không gian mà chỉ là 1 hạt điểm với các hạt tích điểm. Con người không thể nhìn thấy bằng mắt thường bởi chúng nằm trong vật chất với kích thước rất nhỏ. 

Trong khi đó, cấu tạo của hạt nhân nguyên tử bao gồm lớp vỏ và hạt nhân với kích thước khoảng 0.1nm, tương đương 10-10m. Cụ thể:

3.1. Lớp vỏ ngoài

Chính là các hạt Electron mang điện tích âm, sắp xếp theo từng lớp. Mỗi lớp sẽ có số lượng E nhất định và chúng quay xung quanh không gian hạt nhân.

Những hạt E này rất nhẹ và thường bị các hạt Proton mang điện tích dương hút lại. Số lượng hạt Electron luôn bằng số lượng hạt Proton để trung hòa về điện.

khoi-luong-e-3

Lớp vỏ ngoài của nguyên tử là các Electron mang điện tích âm

3.2. Hạt nhân

Hạt nhân nằm ở giữa. Hạt nhân có kích thước 10-5 – 10-4 so với nguyên tử. Hạt nhân bao gồm hạt Proton và hạt Nơtron với đặc điểm như sau:

  • Hạt Proton ký hiệu là P, mang điện tích dương. Chúng có khối lượng 1,6726.10-27kg, với điện tích + 1,602.10-19C.
  • Hạt Neutron ký hiệu là N, mang điện tích trung hòa. Chúng có khối lượng 1,6748.10-27kg và điện tích bằng 0.
khoi-luong-e-4

Cấu tạo nguyên tử gồm lớp vỏ và hạt nhân

4. Cách viết cấu hình Electron

Khối lượng E là bao nhiêu đã được phân tích khá chi tiết ở phần trên. Ngoài ra, cấu hình E có cách viết khá đơn giản theo hướng dẫn từng bước dưới đây:

  • Bước 1: Xác định số Electron của nguyên tử dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
  • Bước 2: Phân bố E tăng dần theo mức tăng năng lượng AO. Đây là bước quan trọng dựa vào quy tắc Hund và nguyên lý Pau-li.
  • Bước 3: Tiến hành viết cấu hình E theo phân lớp trong 1 lớp. Đồng thời, viết theo thứ tự từng lớp Electron. 
  • Bước 4: Thu gọn lại cách viết ở trên.

Ví dụ: Nguyên tử Zn trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có Z = 30.

Khi đó: Số Electron của Zn là 30e phân bổ như sau: 1s22s22p63s23p64s23d10.

Lớp 3d10 và 4s2 bị chèn năng lượng của nhau nên có thể viết thành: 1s22s22p63s23p63d104s2. Sau đó viết gọn là [Ar] 3d104s2. Trong đó, [Ar] chính là viết tắt của cấu hình E cho nguyên tố Argon.

5. Bài tập về khối lượng E

Từ những lý thuyết trên, các bạn có thể tham khảo một số bài tập về khối lượng E và lời giải dưới đây:

Bài tập 1: So sánh Magie với Cacbon. Nguyên tử nào nặng hơn và hơn bao nhiêu lần?

Trả lời: Nguyên tử khối của Mg và Cacbon lần lượt là 24 đvC và 12 đvC. Vì thế, nguyên tử Magie nặng hơn nguyên tử Cacbon 2 lần. 

Bài tập 2: Khối lượng của nguyên tử A gấp 4 lần nguyên tử Nitơ. Vậy khối lượng nguyên tử của A là bao nhiêu và A là nguyên tố nào?

Trả lời: Ni tơ có nguyên tử khối là 14 đvC. Vì thế, nguyên tử khối của A sẽ là:

14 x 2 = 56 đvC. Vậy A chính là Fe – sắt.

Electron xuất hiện ở nhiều hiện tượng tự nhiên và được ứng dụng phổ biến trong công nghệ khoa học kỹ thuật. Hy vọng những chia sẻ của VietChem sẽ giúp ích cho các bạn hiểu rõ hơn về khối lượng E và một số thông tin liên quan. Từ đó biết cách giải bài tập về Electron và giải đáp những vấn đề mà mình quan tâm. 

Bài viết liên quan

Tìm hiểu về Axit Butyric, Ứng dụng quan trọng trong các ngành công nghiệp

Axit Butyric, hay còn gọi là acid butyric, là một axit béo chuỗi ngắn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp. Từ vai trò trong ngành thực phẩm như tạo hương và chất bảo quản, đến tác dụng hỗ trợ sức khỏe đường ruột trong y học, axit butyric đang ngày càng khẳng định vị trí của mình. Hãy cùng khám phá sâu hơn về hợp chất hóa học độc đáo này và tiềm năng phát triển trong tương lai!

0

Xem thêm

Axit Tartaric (Tartaric Acid) | Tính chất và Tầm quan trọng trong Công nghiệp

Axit tartaric (C₄H₆O₆) là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm axit dicarboxylic, được tìm thấy tự nhiên trong nhiều loại thực vật, đặc biệt là trong nho, me, và các loại quả khác. Với vai trò quan trọng trong hóa học, thực phẩm, và dược phẩm, axit tartaric không chỉ là chất phụ gia mà còn là một hợp chất chủ chốt trong nhiều ứng dụng công nghiệp.

0

Xem thêm

Peracetic Acid | Tính chất, Ứng dụng và An toàn sử dụng

Peracetic acid (C₂H₄O₃), hay axit peroxyacetic, là một chất khử trùng mạnh mẽ được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như xử lý nước, công nghiệp thực phẩm và y tế. Với khả năng oxy hóa vượt trội, PAA tiêu diệt hiệu quả vi sinh vật và không để lại dư lượng độc hại, mang lại lợi ích vượt trội so với các hợp chất khác như hydrogen peroxide, chlorine, và ozone. Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về đặc tính, quy trình sản xuất, ứng dụng và các lưu ý an toàn khi sử dụng Peracetic Acid!

0

Xem thêm

Phức chất: Định nghĩa, phân loại, đặc điểm và ứng dụng

Phức chất là một nhánh quan trọng của hóa học vô cơ và hóa học phối hợp. Các hợp chất này không chỉ có giá trị lý thuyết mà còn đóng vai trò thiết yếu trong nhiều lĩnh vực khoa học, công nghệ và đời sống.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Vũ Thị Thảo

Vũ Thị Thảo

Hóa Chất Công Nghiệp

0981 370 380

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Đặng Lý Nhân

Đặng Lý Nhân

Hóa Chất Công Nghiệp

0971 780 680

Đặng Duy Vũ

Đặng Duy Vũ

Hóa Chất Công Nghiệp

0988 527 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Thiên Bảo

Thiên Bảo

Hóa Chất Công Nghiệp

0939 702 797

Trương Mỷ Ngân

Trương Mỷ Ngân

Hóa Chất Công Nghiệp

0901 041 154

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Ms. Vũ Thảo : 0981 370 380 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544