• Thời gian đăng: 07:03:12 AM 26/12/2023
  • 0 bình luận

Khối lượng riêng của không khí là bao nhiêu, tính thế nào?

Khối lượng riêng của không khí là một đại lượng vật lý, chỉ mật độ khối lượng của không khí trên 1 đơn vị thể tích nhất định. Nhưng do tính chất không cố định của không khí mà khối lượng riêng có thể thay đổi ở những điều kiện nhiệt độ, đặc điểm khác nhau. Trong bài viết này, Vietchem sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về cách tính, khối lượng riêng của không khí.

1. Cách tính khối lượng riêng của một chất khí bất kỳ

Hằng số khí riêng biệt (gas specific constant) của một chất khí sẽ được tính bằng hằng số lý tưởng, chia cho khối lượng mol của chất khí được nhắc đến. Đơn vị tính ở đây là J/(Kg.K).

khoi-luong-rieng-cua-khong-khi-1

Hình 1: Khối lượng riêng của chất khí bất kỳ đều có thể tính được dễ dàng dựa vào công thức

Dựa theo các nguyên tắc chung, chúng ta có được công thức tính khối lượng riêng của một chất khí bất kỳ đều được áp dụng như sau:

p = P/ R(spectific).T

Trong đó:

  • p là khối lượng riêng của chất khí đang nhắc đến
  • P là áp suất khối khí theo quy ước, được tính theo đơn vị chung là Pa
  • R(specific) là hằng số khí, có giá trị được công nhận là 8.31446 J/ (mol.K)
  • T là mức nhiệt độ (temperature) của khối khí đang được nhắc đến, tính theo đơn vị là K

2. Khối lượng riêng của không khí là bao nhiêu?

Từ lâu, việc tính toán khối lượng riêng của không khí đã được nhắc đến trong giới khoa học. Cụ thể chúng ta sẽ có khối lượng riêng của không khí ở những mức nhiệt độ thông thường như sau:

  • Khối lượng riêng của không khí ở mức nhiệt 0 độ C được tính toán bằng 1,29 kg/m3
  • Ở mức nhiệt độ 20 độ C, khối lượng riêng của không khí được xác định là 1,2 kg/m3
  • Trong điều kiện nhiệt độ 100 độ C, khối lượng riêng của không khí được xác định là 1,85kg/m3.
khoi-luong-rieng-cua-khong-khi-4

Hình 2: Khối lượng riêng của không khí ở từng mức nhiệt độ là khác nhau

3. Các đặc điểm chung của không khí

Bản chất của không khí bao gồm nhiều chất khí với thành phần của các chất khí khác nhau.

Theo nghiên cứu khoa học, oxi chiếm 21% thể tích không khí. Trong 79% còn lại, hầu hết là khí nito. Chỉ có một phần rất nhỏ là hỗn hợp các chất khí khác mà thôi.

khoi-luong-rieng-cua-khong-khi-2

Hình 3: Không khí là hỗn hợp nhiều khí khác nhau với thành phần tương đối ổn định

Do đặc điểm thành phần, không khí mang những tính chất khác biệt sau đây:

  • Không khí không có màu, không vị, không có mùi và trong suốt. Chính vì vậy chúng ta thường không nhận diện được sự có mặt của không khí bằng mắt thường.
  • Không khí quanh chúng ta không có hình dạng nhất định mà nó thay đổi phụ thuộc vào vật chứa nó.
  • Tuỳ điều kiện nhiệt độ và áp suất mà không khí có thể bị nén vào hoặc giãn ra.

4. Yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng riêng của không khí

Khi nghiên cứu sâu hơn về không khí, thành phần của nó sẽ được chia ra thành 3 phần khác nhau. Điều này ảnh hưởng rất nhiều đến khối lượng riêng của không khí cũng như các tính chất của nó.

Thành phần cố định của không khí trong thực tế

Đây là những thành phần chính làm nên không khí sống quanh chúng ta. Cụ thể thành phần trong không khí như sau:

  • 78% nito.
  • 21% oxi
  • 1% là cacbonic, hơi nước, các khí hiếm

Thành phần có thể thay đổi của không khí quanh chúng ta

Đây là phần chứa cacbonic, hơi nước… Ở điều kiện thường, khí cacbonic có thể giao động trong mức 0.02% đến 0.04%. Và lượng hơi nước thực tế trong thành phần sẽ nằm dưới mức 4%. Thành phần này sẽ thay đổi dựa theo khí hậu từng vùng và điều kiện thời tiết, nhiệt độ ở từng mức nhiệt độ.

khoi-luong-rieng-cua-khong-khi-3

Hình 4: Những tác nhân gây ô nhiễm hàng ngày có thể tác động đến thành phần, đặc trưng của không khí

1 phần của thành phần này là do tác động của ô nhiễm không khí hoặc hoạt động của con người. Như xả thải khí, đốt rừng, đốt rác… Phần còn lại gây ra do các thiên tai bất ngờ như núi lửa, cháy rừng…

Như vậy, Vietchem đã giúp bạn tìm hiểu chi tiết về khối lượng riêng của không khí và những đại lượng, thông tin liên quan. Từ đó, giúp việc tính toán và xác định khối lượng riêng của chất khí ở những điều kiện khác nhau trở nên dễ dàng hơn.

Hy vọng bài viết này hữu ích đối với bạn trong quá trình học hỏi và tìm hiểu thêm thông tin về hoá học. Nếu bạn có bất kỳ điều gì thắc mắc liên quan đến hoá học, hoá chất, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhé.

Bài viết liên quan

Cesium (Cs) là gì? Tính chất, ứng dụng và nguy cơ phóng xạ từ kim loại kiềm đặc biệt

Cesium là một kim loại kiềm đặc biệt với màu vàng ánh bạc và khả năng chảy lỏng ở gần nhiệt độ phòng. Tuy đóng vai trò quan trọng trong công nghệ như đồng hồ nguyên tử và khai thác dầu khí, cesium cũng đi kèm với mặt tối – đó là nguy cơ phơi nhiễm phóng xạ từ đồng vị Cesium-137, từng gây ra nhiều thảm họa trên thế giới. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên tố độc đáo nhưng đầy mâu thuẫn này.

0

Xem thêm

Radon là gì? Mối nguy gây ung thư phổi từ khí phóng xạ trong nhà bạn

Radon – một khí phóng xạ không màu, không mùi, không vị – là mối nguy hiểm vô hình đang rình rập trong hàng triệu ngôi nhà trên thế giới. Là nguyên nhân gây ung thư phổi hàng đầu ở người không hút thuốc, Radon có thể len lỏi qua nền móng, tường và không khí trong nhà bạn mà không hề để lại dấu vết. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về bản chất, tác động sức khỏe và cách phòng ngừa hiệu quả loại khí độc nguy hiểm nhưng thường bị bỏ qua này.

0

Xem thêm

Triclosan là gì? Tác dụng, nguy cơ sức khỏe và tác động môi trường

Triclosan – cái tên từng đại diện cho sự “sạch khuẩn tối ưu” trong hàng nghìn sản phẩm tiêu dùng như kem đánh răng, xà phòng, mỹ phẩm và thậm chí cả đồ gia dụng – giờ đây lại trở thành mục tiêu loại bỏ trong ngành công nghiệp toàn cầu.

0

Xem thêm

Paraben là gì? Ứng dụng, tranh cãi sức khỏe và xu hướng thay thế

Từ kem dưỡng da đến dầu gội, từ son môi đến thuốc nhỏ mắt – paraben gần như xuất hiện trong mọi sản phẩm chăm sóc cá nhân bạn đang sử dụng hằng ngày. Được xem là chất bảo quản “thần kỳ” nhờ khả năng chống nấm và vi khuẩn, paraben từng giúp kéo dài tuổi thọ sản phẩm và bảo vệ người dùng khỏi các rủi ro vi sinh vật.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Phạm Quang Tú

Phạm Quang Tú

Hóa Chất Công Nghiệp

0869 587 886

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Trần Sĩ Khoa

Trần Sĩ Khoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 851 648

Mai Văn Đền

Mai Văn Đền

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 337 431

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Quang Tú : 0869 587 886 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544