• Thời gian đăng: 02:16:01 AM 20/10/2023
  • 0 bình luận

Khối lượng riêng của nước là bao nhiêu? Công thức, Bảng tra cứu

Khối lượng riêng của nước là gì? Đơn vị đo và công thức tính khối lượng riêng của nước? Tất tần tật sẽ được giải đáp trong bài viết sau.

Khối lượng riêng của nước là thuật ngữ thường dùng để tính toán mật độ nước trong một thể tích. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách tính khối lượng nước chính xác. Vậy hãy cùng VIETCHEM tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé

1. Làm rõ khái niệm khối lượng riêng của nước

Muốn biết khối lượng riêng của nước là gì, trước hết chúng ta cần hiểu thế nào là khối lượng riêng. Theo đó khối lượng riêng được định nghĩa là mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật đó. 

  • Ký hiệu khối lượng riêng là D.
  • Đơn vị đo khối lượng riêng kg/m3 hoặc gam/centimet khối (g/m3).
  • Công thức tính khối lượng riêng: D = Kg/m3 

Như vậy khối lượng riêng của nước chính là trọng lượng riêng của nước trên một đơn vị thể tích. Nó phụ thuộc vào nhiệt độ, cấp độ của nước. 

Khi biết khối lượng riêng của nước, ta sẽ tìm được các chất còn lại bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất đã tính.

khoi-luong-rieng-cua-nuoc-1

Hình 1: Khối lượng riêng của nước phụ thuộc vào nhiệt độ và cấp độ của nước

2. Đơn vị đo khối lượng riêng của nước

Dựa vào khái niệm, chúng ta có thể thấy được đơn vị đo khối lượng riêng của nước sẽ giống với đơn vị đo khối lượng riêng chung. Vì thế:

  • Ký hiệu là D
  • Đơn vị đo là Kg/m3, g/ml hoặc g/cm3

3. Công thức tính khối lượng riêng của nước

3.1. Khối lượng riêng của nước nguyên chất 4 độ C

Ký hiệu hóa học của nước là H2O. Đối với nước nguyên chất, khối lượng riêng thường được tính ở nhiệt độ 40C. Do đó ta có công thức sau:

D nước = 1000kg/m3

D = m/V => m = D.V, V= m/D

Trong đó:

  • D: Khối lượng riêng, đơn vị đo là kg/m3
  • m: Khối lượng của vật cần đo, đơn vị đo là kg
  • V: Thể tích cần đo, đơn vị đo là m3

Ví dụ: Bể chứa có thể tích 10m3 và 10000kg nước. Thì khối lượng riêng của nước sẽ là:

D = m/V = 10000kg/10m3 = 1000kg/m3

khoi-luong-rieng-cua-nuoc-2

Hình 2: Cứ 1m3 sẽ tương ứng với 1000kg nước

Bên cạnh đó, giá trị này cũng sẽ có sự thay đổi ở các mức nhiệt dao động trong 0 đến 100 độ C. Cụ thể:

Nhiệt độ

Mật độ (tại 1 atm)

oC

oF

0.0

32.0

999.8425

4.0

39.2

999.9750

10.0

50.0

999.7026

15.0

59.0

999.1026

17.0

62.6

998.7779

20.0

68.0

998.2071

25.0

77.0

997.0479

37.0

98.6

993.3316

100

212.0

958.3665

 

3.2. Khối lượng riêng của nước đá

Khác với nước nguyên chất, nước đá có lẫn tạp chất và ở các mức nhiệt độ khác nhau thì khối lượng riêng sẽ tăng hoặc giảm vì thể tích thay đổi.

Qua các tính toán, người ta xác định nước đá có khối lượng riêng là 920kg/m3. Điều này giúp lý giải vì sao đá lạnh có thể nổi trên mặt nước mặc dù bản chất của nó vẫn là nước.

khoi-luong-rieng-cua-nuoc-3

Hình 3: Khối lượng riêng của nước đá là 920kg/m3

3.3. Khối lượng riêng của nước biển

Khối lượng riêng của nước biển nằm trong khoảng 1020 đến 1030kg/m3 tại bề mặt, sâu trong lòng đại dương, dưới áp suất lớn nước biển có thể đạt khối lượng riêng tới 1050kg/m3 

Thông thường trong tính toán người ta thường lấy giá trị 1030kg/m3 

4. Trọng lượng riêng của nước

Trọng lượng riêng của nước là trọng lượng của 1m3 nước trên một vật thể. Công thức tính như sau:

d = P/V = (m x g)/V = D*g

Trong đó: 

  • d: trọng lượng riêng của nước, đơn vị là N/m3
  • P: trọng lượng của nước, đơn vị N
  • V: thể tích của nước, đơn vị cm3 hoặc m3
  • m: khối lượng của nước, đơn vị g/kg
  • g: gia tốc trọng trường, đơn vị m/s2 

5. Hướng dẫn đo khối lượng riêng của nước

5.1. Thiết bị đo khối lượng riêng của nước

Cách đo khối lượng riêng của nước cũng tương tự như cách đo của các loại chất lỏng khác. Thông thường người ta sẽ dùng 2 dụng cụ gồm lực kế và tỷ trọng kế để đo. Trong đó:

Lực kế

Thiết bị này dùng để đo trọng lượng, giúp bạn xác định được thể tích bằng bình chia độ hay dụng cụ khác. Tuy nhiên mục đích sử dụng chính của nó vẫn là vận dụng các công thức để tính toán khối lượng riêng của nước.

Tỷ trọng kế

Tỷ trọng kế có thiết kế đơn giản với chất liệu thủy tinh và có kiểu dáng tương tự như nhiệt kế. Nhiệt độ tiêu chuẩn là 20 độ C.

Thiết bị có cấu tạo hình trụ, một đầu gắn quả bóng, trong quả bóng chứa kim loại nặng hoặc thủy ngân để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. 

khoi-luong-rieng-cua-nuoc-4

Hình 4: Thiết bị đo khối lượng riêng của nước

5.2. Cách đo khối lượng riêng của nước

Đầu tiên chúng ta rót nước vào bên trong một bình cao, sau đó thả nhẹ thiết bị vào bình cho đến khi nổi lơ lửng. Ta cần đánh dấu lại vị trí bề mặt chất lỏng tiếp xúc với thiết bị đo, để mang đi so sánh trên thang đo bằng dải vạch nằm trên thiết bị đo. Số hiển thị trên thiết bị chính là kết quả khối lượng riêng của nước.

Hiện nay có rất nhiều thiết bị đo khối lượng riêng với công nghệ hiện đại. Việc biết được giá trị này đóng vai trò vô cùng quan trọng. Bởi nó giúp ta kiểm soát và vận hành tốt lưu lượng nước bên trong các bể chứa hoặc đường ống dẫn nước.

Bên cạnh 2 thiết bị đo trên, bạn có thể thay thế bằng một số loại khác như: đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử, van bướm, van bi điều khiển điện,….

Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ khái niệm cũng như cách đo khối lượng riêng của nước, để vận dụng hiệu quả vào thực tế.

Nếu bạn đang có nhu cầu mua thiết bị hay hóa chất xử lý nước. Hãy liên hệ ngay với VIETCHEM theo Hotline: 0825 250 050 (khu vực phía Nam) và 0826 020 020 (khu vực phía Bắc).

Bài viết liên quan

Yttrium (Y) - Vật liệu cốt lõi cho công nghệ LED, radar và siêu dẫn thế hệ mới

Yttrium là kim loại đất hiếm có đặc tính từ, quang học và dẫn điện đặc biệt, được ứng dụng trong laser, màn hình, gốm siêu bền và công nghệ năng lượng sạch. Tìm hiểu chi tiết về tính chất, ứng dụng và vai trò chiến lược của nguyên tố Yttrium.

0

Xem thêm

Palladium là gì? Đặc tính, ứng dụng và vai trò chiến lược trong công nghiệp toàn cầu

Palladium – một kim loại hiếm và quý ít được biết đến trong đời sống hàng ngày, nhưng lại là “trái tim thầm lặng” của nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Từ bộ chuyển đổi khí thải trong ô tô, vi mạch điện tử, pin nhiên liệu cho đến các phản ứng hóa học then chốt, palladium giữ vai trò không thể thay thế nhờ vào tính chất xúc tác và dẫn điện vượt trội. Bài viết này sẽ giúp bạn khám phá toàn diện về palladium – từ đặc điểm kỹ thuật, ứng dụng, nguồn cung đến tiềm năng phát triển trong tương lai.

0

Xem thêm

Beryllium là gì? Tính chất, ứng dụng và vai trò chiến lược trong công nghiệp công nghệ cao

Beryllium – một nguyên tố kim loại nhẹ nhưng có độ cứng vượt trội, là vật liệu chiến lược không thể thiếu trong ngành hàng không vũ trụ, điện tử và công nghệ hạt nhân. Dù chỉ cần một lượng nhỏ, beryllium có thể tăng cường đáng kể hiệu suất và độ tin cậy của thiết bị trong những điều kiện khắc nghiệt nhất. Bài viết dưới đây sẽ đưa bạn đến cái nhìn toàn diện về beryllium: từ tính chất hóa học, nguồn gốc, ứng dụng công nghiệp cho đến tầm quan trọng của nó trong chiến lược công nghệ tương lai.

0

Xem thêm

Zirconium là gì? Tính chất, vai trò và ứng dụng

Zirconium – nguyên tố kim loại với vẻ ngoài không quá nổi bật nhưng lại sở hữu sức mạnh vượt trội về độ bền, khả năng kháng hóa chất và tính tương thích sinh học. Là vật liệu không thể thay thế trong ngành công nghiệp hạt nhân, zirconium đang âm thầm giữ vai trò cốt lõi trong hàng loạt công nghệ hiện đại. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về zirconium: từ đặc tính hóa học, nguồn gốc, ứng dụng công nghiệp cho đến tiềm năng chiến lược trong tương lai.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Nguyễn Viết Hải

Nguyễn Viết Hải

Hóa Chất Công Nghiệp

0865 181 855

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Thiên Bảo

Thiên Bảo

Hóa Chất Công Nghiệp

0939 702 797

Trương Mỷ Ngân

Trương Mỷ Ngân

Hóa Chất Công Nghiệp

0901 041 154

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Viết Hải : 0865 181 855 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544