Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826020020 KV. Phía Nam: 0825250050
Trong cuộc sống con người chúng ta, kim loại được coi như vật dụng quá đỗi thân thuộc và không thể thay thế bằng bất cứ loại vật liệu nào khác. Thế nhưng liệu bạn đã biết kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là loại nào hay chưa? Bài viết dưới đây là top 7 kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
Ký hiệu hóa học của thủy ngân là Hg và số nguyên tử bằng 80. Đây là một kim loại lưỡng tính nặng có ánh bạc và khi ở nhiệt độ thường thủy ngân có dạng lỏng. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -38,86°C (-37,95°F).
Ở nhiệt phòng, thủy ngân không tan trong nước và có thể bốc hơi khá dễ. Kim loại này chứa tính độc cao nên có thể gây tổn thương cho gan và não của con người nếu chẳng may hít, ăn hoặc tiếp xúc phải.
Tính dẫn nhiệt của thủy ngân kém nhưng dẫn điện tốt. Trong sản xuất các hóa chất, kỹ thuật điện, nhiệt kế và điện tử thủy ngân được sử dụng chủ yếu.
Hình 1: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất - Thủy ngân
Sn là ký hiệu của kim loại thiếc và số nguyên tử bằng 50. Thiếc có màu trắng bạc, tính dễ uốn, dễ dát mỏng và kết tinh cao. Đây cũng đồng thời là dòng kim loại hậu-chuyển tiếp có xu hướng mềm hơn, dẫn nhiệt và dẫn điện kém hơn các kim loại chuyển tiếp. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc bằng 232°C (449,4°F).
Khả năng chống sự ăn mòn của thiếc rất tốt nên thường được dùng để tráng lên bề mặt của các vật làm bằng thép, vỏ nước giải khát, vỏ đựng thực phẩm tạo nên vẻ thẩm mỹ và không độc hại.
Bitmut có ký hiệu hóa học là Bi và số nguyên tử bằng 83. Kim loại này có màu trắng xám với sắc đỏ, nặng và giòn. Bitmit dễ nghiền thành bột và ở dạng bột nó có màu đen.
Bitmut cũng nằm trong nhóm kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và có tính dẫn nhiệt, dẫn điện kém. Cụ thể, nhiệt độ nóng chảy của Bitmut là 271,4°C (520,5°F). Con người sử dụng Bitmut trong sản xuất dễ uốn, trong các que hàn. Ngoài ra, nó được dùng làm chất xúc tác trong sản xuất sợi acrylic.
Trong mỹ phẩm, Ôxyclorua bitmut được sử dụng nhiều. Trong y học, người ta dùng Subnitrat bitmut và subcacbonat bitmut.
Hình 2: Bitmut
Cadimi có ký hiệu hóa học là Cd và số nguyên tử bằng 48. Đây là kim loại nặng, màu trắng bạc, có tính mềm, dẻo và dễ nóng chảy. Cadimi có độc tính và tương đối hiếm, thường tồn tại trong các quặng kẽm. Nhiệt độ nóng chảy của Cadimi là 321°C (610°F).
Khoảng 3/4 cadimi sản xuất ra dùng cho ngành công nghiệp chế tạo pin (đặc biệt là pin Ni-Cd). Và phần lớn trong 1/4 còn lại dùng chủ yếu trong sản xuất lớp sơn phủ, các chất màu, các tấm mạ kim và làm chất ổn định cho plastic. Cadimi tạo ra nhiều loại muối, trong đó phổ biến nhất là sunfua cadimi. Trong thuốc màu vàng, Sunfua này được sử dụng chính.
Nhiệt độ nóng chảy của Chì là 328 °C (621 °F). Ký hiệu hóa học của chì là Pb và số nguyên tử bằng 82. Chì có màu trắng bạc và sáng, trong không khí bề mặt cắt còn tươi của chì nhanh xỉn và tạo ra màu tối. Chì thuộc kim loại mềm, nặng và dễ uống. So với các kim loại khác, tính dẫn điện của nó kém.
Trong chế tạo ắc quy, xe cộ chì là thành phần chính được sử dụng. Ngoài ra, chì cũng được ứng dụng trong sơn, nhựa PVC hay làm các tấm ngăn để chống phóng xạ hạt nhân.
Hình 3: Chì
Ký hiệu hóa học của kẽm là Zn và số nguyên tử bằng 30. Nhiệt độ nóng chảy của kẽm là 419,5 °C (787 °F). Kẽm nguyên chất có màu lam nhẹ hơi óng ánh hoặc màu trắng xanh. Ở nhiệt độ bình thường, kẽm là một kim loại cứng và khi ở nhiệt độ từ 100 đến 150 độ C, nó trở nên dẻo và dai. Khi đạt trên 200 độ C, kẽm sẽ trở nên giòn.
Kẽm được ứng dụng trong các ngành sản xuất sau:
Ký hiệu hóa học của Magie là Mg và số nguyên tử bằng 30. Magie là dòng kim loại khá cứng, màu trắng bạc bị bao phủ lớp màng oxit khi để ngoài không khí. Nhiệt độ nóng chảy của Magie là 650°C (1200 °F).
Con người ứng dụng kim loại Magie trong các ngành sản xuất như:
Hình 4: Magie
Trên đây là tổng hợp 7 kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Hy vọng rằng bài viết đã giúp bạn học hỏi thêm nhiều điều hữu ích về kim loại.
Bài viết liên quan
Khám phá toàn diện về khí thiên nhiên: Thành phần hóa học (CH₄), ứng dụng công nghiệp, vai trò tại Việt Nam và so sánh chi tiết giữa LNG và CNG.
0
Khám phá Ankan - hidrocacbon no là thành phần chính trong khí gas (LPG), xăng, dầu. VIETCHEM giải thích chi tiết tính chất, phản ứng đặc trưng và ứng dụng quan trọng trong công nghiệp.
0
Bạn đang tìm kiếm công thức tính pH cho bài tập hóa học hay cần kiểm soát độ pH trong sản xuất, hồ bơi, bể cá? Độ pH là một chỉ số quyền lực, quyết định tính chất của hầu hết dung dịch quanh ta. Trong hướng dẫn toàn diện này, chuyên gia hóa học của VIETCHEM sẽ phân tích tất cả các công thức tính pH từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo ví dụ minh họa dễ hiểu và các lưu ý thực tiễn quan trọng mà bạn không thể bỏ qua.
0
Định nghĩa ĐẦY ĐỦ về phản ứng hóa học, 5 dấu hiệu nhận biết, các yếu tố ảnh hưởng và 10 loại phản ứng quan trọng nhất trong đời sống, công nghiệp. VIETCHEM giải đáp
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0939 154 554
kd201@labvietchem.com.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Lý Thị Dung
Hóa Chất Công Nghiệp
0862 157 988
kd417@vietchem.vn
Đặng Duy Vũ
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 527 897
kd864@vietchem.vn
Đặng Lý Nhân
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 780 680
sales259@vietchem.vn
Thiên Bảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0939 702 797
cskh@drtom.vn
Trương Mỷ Ngân
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 041 154
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận