• Thời gian đăng: 09:12:33 AM 28/05/2024
  • 0 bình luận

Natri Phenolat là chất gì? Đặc tính và ứng dụng trong thực tiễn

Natri Phenolat được biết tới là hợp chất hóa học với công thức cụ thể C6H5ONa. Hiện nay, chất này được sử dụng khá nhiều trong các ngành công nghiệp và trong cuộc sống thường ngày. Để có thêm thông tin cụ thể mời bạn xem bài viết cung cấp từ VietChem.

Natri phenolat là chất gì?

Natri phenolat là hợp chất hóa học thuộc nhóm phenolate, dạng muối natri và ion của phenol. Trong hóa học thì cấu trúc bao gồm 1 ion natri (Na+) kết hợp với 1 ion phenolat (OC₆H₅⁻). Chất này được hình thành từ việc thực hiện trung hòa phenol với natri hidroxit (NaOH). Ở đó thì nguyên tử hydro trong nhóm hydroxyl của phenol sẽ thay thế bởi natri, hình thành công thức cuối cùng C6H5O-Na+.

Trong công thức tạo C6H5ONa yêu cầu điều kiện kiềm thay cho hydro. Kết quả thu được chất rắn màu trắng hay vàng nhạt tinh thể. Đặc tính kiềm, tan được trong môi trường nước nhưng không tan trong chất hữu cơ.

Khối lượng tịnh của phân tử này là 116,09g/mol, điểm để nóng chảy ở nền nhiệt 255 °C và nhiệt độ sôi 384 °C. Trong thực tế, hợp chất này có đa dạng ứng dụng khác nhau trong thực tiễn. Nhất là làm chất nền trong thí nghiệm và trong phản ứng tạo hợp chất khác.

natri-phenolat-1

Natri phenolat là chất gì?

Tính chất hóa học của Natri phenolat

C6H5ONa là hợp chất sử dụng nhiều trong ngành hóa học hữu cơ. Về tính chất hóa học thì chất này sẽ có nhiều thay đổi xảy ra tùy vào chất kết hợp, cấu trúc, khả năng tương tác. Cụ thể:

Tính chất kiềm

Nghiên cứu về tính chất hóa học của Natri phenolat có đặc tính kiềm. Chẳng hạn khi chúng tác động vào trong axit yếu như CH3COOH khả năng sẽ tạo thành kết quả ra muối. Công thức cụ thể: 

CH3COOH + NaOC6H5 -> C6H5O- Na+ + CH3COOH

Tính axit

Hợp chất này hoàn toàn bị axit hóa và trong quá trình phản ứng sẽ tạo ra được phenol. Theo thử nghiệm thực tế của các nhà nghiên cứu thì phản ứng xuất hiện khi ion hydrogen từ axit kết hợp với ion phenolat.

Chẳng hạn nhiều phòng thí nghiệm đã dùng chúng điều chế những hợp chất phenol khác. Natri phenolat kết hợp với chất acid acetic sẽ hình thành phenol với công thức:

NaOC₆H₅ + CH₃COOH -> C₆H₅OH + NaCH₃COO

Hòa tan được trong nước

C6H5ONa có tính chất hòa tan được trong môi trường nước, sau đó tạo ra dung dịch kiềm. Thí dụ bạn cho hợp chất này vào môi trường nước sẽ tạo dung dịch chất kiềm, ion phenolat trong hỗn hợp có thể trực tiếp tham dự vào phản ứng khác. Công thức xảy ra là:

NaOC6H5 + H2O -> C6H5O- Na+ + OH-

Đặc tính oxy hóa

Tìm hiểu về tính chất hóa học của hợp chất còn bị oxy hóa tạo ra được đa dạng thành phẩm khác nhau. Mỗi điều kiện, chất kết hợp trong phản ứng sẽ cho ra kết quả cụ thể.

Khi bạn đưa C6H5ONa vào quá trình oxy hóa bởi khí clo sẽ tạo ra kết quả cuối cùng là natri 2-chlorophenolat. Phản ứng có dạng là:

2NaOC₆H₅ + Cl₂ -> 2NaOC₆H₄Cl + NaCl

natri-phenolat-2

Tính chất hóa học của Natri phenolat

Các tính chất vật lý của C6H5ONa

C6H5ONa có những đặc tính vật lý sẵn có và thay đổi khác nhau theo điều kiện, phản ứng, tác động. Cụ thể chất hóa học này tồn tại dưới dạng chất rắn kết tinh với màu trắng. Chúng hòa tan nhanh chóng khi cho vào trong môi trường nước.

Đặc trưng mùi của chất này có thể cảm nhận nhẹ khi hòa tan với nước, không quá đậm hoặc hắc. Khả năng chất hòa tan tốt khi gặp môi trường nước, rượu, axeton khi cho vào phản ứng. Chính tính chất vật lý này khiến cho C6H5ONa sử dụng nhiều trong nghiên cứu và ứng dụng hóa học hiện nay.

Về nhiệt độ nóng chảy của Natri phenolat ở 384 °C. Hiện tượng nóng chảy sẽ xảy ra khi đưa hợp chất vào nền nhiệt cao liên tục, thay đổi về kết cấu khác với ban đầu xuất hiện.

Khối lượng mol của chất này đạt tầm 116,9 g/mol. Sử dụng dữ liệu này phục vụ cho việc tính toán được lượng chất bao nhiêu là hợp lý cần sử dụng cho từng phản ứng hóa học chuẩn bị thực hiện. Chi tiết về khối lượng mol tính ra là kết quả của khối lượng natri (Na), oxy (O), cacbon ©.

Những ứng dụng trong thực tiễn của C6H5ONa

C6H5ONa có nhiều lợi ích trong ngành nghiên cứu hóa học, sản xuất chất khác và công nghiệp. Cùng VietChem tìm hiểu chi tiết để nắm được vững về hợp chất:

  • Sử dụng như chất kết dính, xử lý các loại vải dệt, tạo màu cho sản phẩm trong ngành may đẹp hơn.
  • Là chất trung gian trong sản xuất các dòng dược phẩm, thuốc kháng, an thần, giảm stress.
  • Nguyên liệu tham gia sản xuất các hợp chất hữu cơ khác nhau sử dụng trong ngành hóa học.
  • C6H5ONa dùng trong công nghiệp sản xuất nhựa các loại, cao su với công năng tăng độ bền bỉ, dẻo dai, chống khả năng ăn mòn.
  • Ứng dụng trong sản xuất các loại mực in, sơn sử dụng trong công nghệ tin ấn, dệt may, tạo thành phẩm đẹp có màu sắc nét, tăng độ ổn định.
  • Trong ngành công nghiệp dầu khí thì chất này sử dụng với lợi ích loại bỏ acid từ các dầu thô, hỗ trợ cho việc tách các chất.
  • Trong cuộc sống, C6H5ONa được đưa vào sản xuất một số loại thực phẩm, mỹ phẩm chăm sóc da, làm đẹp như chất bảo quản để có thời gian sử dụng dài hơn.
  • Còn làm nguyên liệu để sản xuất các loại xà phòng tạo bọt, tăng độ làm sạch cho quần áo, đồ dùng, vật dụng.
natri-phenolat-4

Ứng dụng chất C6H5ONa chế tạo thuốc

Bài viết của VietChem nêu rõ Natri phenolat là gì, tính chất vật lý và hóa học đầy đủ. Mọi người tìm hiểu hợp chất sẽ biết rõ đặc tính và hiện tại được ứng dụng trong những lĩnh vực nào hiện tại. Hy vọng kiến thức này giúp bạn phục vụ tốt cho học tập hoặc nghiên cứu hóa học.

Bài viết liên quan

Vanadium là gì? Ứng dụng, vai trò chiến lược và tiềm năng lưu trữ năng lượng sạch

Trong cuộc đua toàn cầu hướng tới năng lượng tái tạo và phát triển bền vững, thế giới đang khát khao tìm kiếm những vật liệu mới – không chỉ mạnh mẽ về tính chất vật lý mà còn bền vững về môi trường và an toàn về chuỗi cung ứng. Từ thép siêu bền trong ngành xây dựng đến những hệ thống pin lưu trữ điện tái tạo hàng MWh, từ vai trò xúc tác trong hóa dầu đến tiềm năng chiến lược về địa chính trị, vanadium không chỉ là một nguyên tố – mà là một mắt xích then chốt cho tương lai năng lượng hậu nhiên liệu hóa thạch. 

0

Xem thêm

Uranium là gì? Tính chất, ứng dụng công nghiệp và tác động đến môi trường

Uranium – một cái tên luôn gắn liền với năng lượng hạt nhân, vũ khí nguyên tử và những tranh cãi địa chính trị. Nhưng đằng sau lớp vỏ "nguy hiểm" đó là một nguyên tố với cấu trúc độc đáo, tiềm năng to lớn và những ứng dụng vượt xa khuôn khổ chiến tranh. Từ sản xuất điện năng sạch, thiết bị quân sự đến y học hạt nhân, Uranium đóng vai trò không thể thay thế trong nhiều lĩnh vực công nghiệp hiện đại. Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng nguyên tố này cũng kéo theo hàng loạt hệ lụy môi trường và vấn đề an toàn quốc tế. Bài viết này sẽ đưa bạn đi sâu vào thế giới Uranium: từ đặc điểm hóa học, công nghệ ứng dụng cho đến những tranh luận xoay quanh tính bền vững và rủi ro toàn cầu mà nó mang lại.

0

Xem thêm

Thallium (Tali) là gì? Tính chất, ứng dụng, độc tính và kiểm soát trong công nghiệp

Thallium (Tali) – cái tên nghe có vẻ xa lạ, nhưng lại là một trong những nguyên tố độc hại bậc nhất từng được con người khai thác và sử dụng. Mềm như sáp, dẫn điện tốt, nhưng chỉ một lượng nhỏ cũng có thể gây tử vong nếu xử lý sai cách. Vậy điều gì khiến nguyên tố nguy hiểm này vẫn còn chỗ đứng trong công nghiệp hiện đại?

0

Xem thêm

Barium (Ba) là gì? Ứng dụng, tính chất và vai trò chiến lược trong công nghiệp hiện đại

Barium – hay Bari – là một trong những nguyên tố hiếm khi được nhắc đến trong đời sống hằng ngày, nhưng lại đóng vai trò thiết yếu trong hàng loạt ngành công nghiệp cốt lõi như khoan dầu khí, sản xuất vật liệu điện tử, y học hình ảnh và thậm chí là pháo hoa. Là một kim loại kiềm thổ có tính phản ứng mạnh, Bari thường tồn tại ở dạng hợp chất như barit (BaSO₄) hoặc witherit (BaCO₃) và được khai thác chủ yếu để phục vụ các ứng dụng công nghiệp chiến lược. Bài viết này sẽ đưa bạn đi sâu vào thế giới của Bari – từ tính chất vật lý, hóa học, đến ứng dụng thực tiễn, các vấn đề môi trường và triển vọng phát triển trong tương lai – để thấy rõ vì sao nguyên tố tưởng chừng “thầm lặng” này lại có tầm quan trọng không thể thay thế.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Phạm Quang Tú

Phạm Quang Tú

Hóa Chất Công Nghiệp

0869 587 886

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Trần Sĩ Khoa

Trần Sĩ Khoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 851 648

Mai Văn Đền

Mai Văn Đền

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 337 431

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Quang Tú : 0869 587 886 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544