Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
Natri Phenolat được biết tới là hợp chất hóa học với công thức cụ thể C6H5ONa. Hiện nay, chất này được sử dụng khá nhiều trong các ngành công nghiệp và trong cuộc sống thường ngày. Để có thêm thông tin cụ thể mời bạn xem bài viết cung cấp từ VietChem.
Natri phenolat là hợp chất hóa học thuộc nhóm phenolate, dạng muối natri và ion của phenol. Trong hóa học thì cấu trúc bao gồm 1 ion natri (Na+) kết hợp với 1 ion phenolat (OC₆H₅⁻). Chất này được hình thành từ việc thực hiện trung hòa phenol với natri hidroxit (NaOH). Ở đó thì nguyên tử hydro trong nhóm hydroxyl của phenol sẽ thay thế bởi natri, hình thành công thức cuối cùng C6H5O-Na+.
Trong công thức tạo C6H5ONa yêu cầu điều kiện kiềm thay cho hydro. Kết quả thu được chất rắn màu trắng hay vàng nhạt tinh thể. Đặc tính kiềm, tan được trong môi trường nước nhưng không tan trong chất hữu cơ.
Khối lượng tịnh của phân tử này là 116,09g/mol, điểm để nóng chảy ở nền nhiệt 255 °C và nhiệt độ sôi 384 °C. Trong thực tế, hợp chất này có đa dạng ứng dụng khác nhau trong thực tiễn. Nhất là làm chất nền trong thí nghiệm và trong phản ứng tạo hợp chất khác.
Natri phenolat là chất gì?
C6H5ONa là hợp chất sử dụng nhiều trong ngành hóa học hữu cơ. Về tính chất hóa học thì chất này sẽ có nhiều thay đổi xảy ra tùy vào chất kết hợp, cấu trúc, khả năng tương tác. Cụ thể:
Nghiên cứu về tính chất hóa học của Natri phenolat có đặc tính kiềm. Chẳng hạn khi chúng tác động vào trong axit yếu như CH3COOH khả năng sẽ tạo thành kết quả ra muối. Công thức cụ thể:
CH3COOH + NaOC6H5 -> C6H5O- Na+ + CH3COOH
Hợp chất này hoàn toàn bị axit hóa và trong quá trình phản ứng sẽ tạo ra được phenol. Theo thử nghiệm thực tế của các nhà nghiên cứu thì phản ứng xuất hiện khi ion hydrogen từ axit kết hợp với ion phenolat.
Chẳng hạn nhiều phòng thí nghiệm đã dùng chúng điều chế những hợp chất phenol khác. Natri phenolat kết hợp với chất acid acetic sẽ hình thành phenol với công thức:
NaOC₆H₅ + CH₃COOH -> C₆H₅OH + NaCH₃COO
C6H5ONa có tính chất hòa tan được trong môi trường nước, sau đó tạo ra dung dịch kiềm. Thí dụ bạn cho hợp chất này vào môi trường nước sẽ tạo dung dịch chất kiềm, ion phenolat trong hỗn hợp có thể trực tiếp tham dự vào phản ứng khác. Công thức xảy ra là:
NaOC6H5 + H2O -> C6H5O- Na+ + OH-
Tìm hiểu về tính chất hóa học của hợp chất còn bị oxy hóa tạo ra được đa dạng thành phẩm khác nhau. Mỗi điều kiện, chất kết hợp trong phản ứng sẽ cho ra kết quả cụ thể.
Khi bạn đưa C6H5ONa vào quá trình oxy hóa bởi khí clo sẽ tạo ra kết quả cuối cùng là natri 2-chlorophenolat. Phản ứng có dạng là:
2NaOC₆H₅ + Cl₂ -> 2NaOC₆H₄Cl + NaCl
Tính chất hóa học của Natri phenolat
C6H5ONa có những đặc tính vật lý sẵn có và thay đổi khác nhau theo điều kiện, phản ứng, tác động. Cụ thể chất hóa học này tồn tại dưới dạng chất rắn kết tinh với màu trắng. Chúng hòa tan nhanh chóng khi cho vào trong môi trường nước.
Đặc trưng mùi của chất này có thể cảm nhận nhẹ khi hòa tan với nước, không quá đậm hoặc hắc. Khả năng chất hòa tan tốt khi gặp môi trường nước, rượu, axeton khi cho vào phản ứng. Chính tính chất vật lý này khiến cho C6H5ONa sử dụng nhiều trong nghiên cứu và ứng dụng hóa học hiện nay.
Về nhiệt độ nóng chảy của Natri phenolat ở 384 °C. Hiện tượng nóng chảy sẽ xảy ra khi đưa hợp chất vào nền nhiệt cao liên tục, thay đổi về kết cấu khác với ban đầu xuất hiện.
Khối lượng mol của chất này đạt tầm 116,9 g/mol. Sử dụng dữ liệu này phục vụ cho việc tính toán được lượng chất bao nhiêu là hợp lý cần sử dụng cho từng phản ứng hóa học chuẩn bị thực hiện. Chi tiết về khối lượng mol tính ra là kết quả của khối lượng natri (Na), oxy (O), cacbon ©.
C6H5ONa có nhiều lợi ích trong ngành nghiên cứu hóa học, sản xuất chất khác và công nghiệp. Cùng VietChem tìm hiểu chi tiết để nắm được vững về hợp chất:
Ứng dụng chất C6H5ONa chế tạo thuốc
Bài viết của VietChem nêu rõ Natri phenolat là gì, tính chất vật lý và hóa học đầy đủ. Mọi người tìm hiểu hợp chất sẽ biết rõ đặc tính và hiện tại được ứng dụng trong những lĩnh vực nào hiện tại. Hy vọng kiến thức này giúp bạn phục vụ tốt cho học tập hoặc nghiên cứu hóa học.
Bài viết liên quan
Trong cuộc đua toàn cầu hướng tới năng lượng tái tạo và phát triển bền vững, thế giới đang khát khao tìm kiếm những vật liệu mới – không chỉ mạnh mẽ về tính chất vật lý mà còn bền vững về môi trường và an toàn về chuỗi cung ứng. Từ thép siêu bền trong ngành xây dựng đến những hệ thống pin lưu trữ điện tái tạo hàng MWh, từ vai trò xúc tác trong hóa dầu đến tiềm năng chiến lược về địa chính trị, vanadium không chỉ là một nguyên tố – mà là một mắt xích then chốt cho tương lai năng lượng hậu nhiên liệu hóa thạch.
0
Uranium – một cái tên luôn gắn liền với năng lượng hạt nhân, vũ khí nguyên tử và những tranh cãi địa chính trị. Nhưng đằng sau lớp vỏ "nguy hiểm" đó là một nguyên tố với cấu trúc độc đáo, tiềm năng to lớn và những ứng dụng vượt xa khuôn khổ chiến tranh. Từ sản xuất điện năng sạch, thiết bị quân sự đến y học hạt nhân, Uranium đóng vai trò không thể thay thế trong nhiều lĩnh vực công nghiệp hiện đại. Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng nguyên tố này cũng kéo theo hàng loạt hệ lụy môi trường và vấn đề an toàn quốc tế. Bài viết này sẽ đưa bạn đi sâu vào thế giới Uranium: từ đặc điểm hóa học, công nghệ ứng dụng cho đến những tranh luận xoay quanh tính bền vững và rủi ro toàn cầu mà nó mang lại.
0
Thallium (Tali) – cái tên nghe có vẻ xa lạ, nhưng lại là một trong những nguyên tố độc hại bậc nhất từng được con người khai thác và sử dụng. Mềm như sáp, dẫn điện tốt, nhưng chỉ một lượng nhỏ cũng có thể gây tử vong nếu xử lý sai cách. Vậy điều gì khiến nguyên tố nguy hiểm này vẫn còn chỗ đứng trong công nghiệp hiện đại?
0
Barium – hay Bari – là một trong những nguyên tố hiếm khi được nhắc đến trong đời sống hằng ngày, nhưng lại đóng vai trò thiết yếu trong hàng loạt ngành công nghiệp cốt lõi như khoan dầu khí, sản xuất vật liệu điện tử, y học hình ảnh và thậm chí là pháo hoa. Là một kim loại kiềm thổ có tính phản ứng mạnh, Bari thường tồn tại ở dạng hợp chất như barit (BaSO₄) hoặc witherit (BaCO₃) và được khai thác chủ yếu để phục vụ các ứng dụng công nghiệp chiến lược. Bài viết này sẽ đưa bạn đi sâu vào thế giới của Bari – từ tính chất vật lý, hóa học, đến ứng dụng thực tiễn, các vấn đề môi trường và triển vọng phát triển trong tương lai – để thấy rõ vì sao nguyên tố tưởng chừng “thầm lặng” này lại có tầm quan trọng không thể thay thế.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Phạm Quang Tú
Hóa Chất Công Nghiệp
0869 587 886
tuphamquang@vietchem.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Lê Thị Mộng Vương
Hóa Chất Công Nghiệp
0964 674 897
kd867@vietchem.vn
Trần Sĩ Khoa
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 851 648
cskh@drtom.vn
Mai Văn Đền
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 337 431
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận