Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826020020 KV. Phía Nam: 0825250050
Một trong những kim loại được sử dụng phổ biến nhất ngày nay chính là đồng. Nó không chỉ mang lại giá trị kinh tế cao cho nhiều ngành công nghiệp. Mà đồng còn là nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn nguyên tố (Cu). Theo dõi nội dung bài viết sau của VietChem để biết nhiều thêm thông tin về nhiệt độ nóng chảy của đồng nhé.
Trong bảng tuần hoàn nguyên tố thì đồng là nguyên tố hóa học có ký hiệu là Cu. Tên tiếng anh của đồng là Copper. Là kim loại được biết đến và sử dụng khá phổ biến trong đời sống. Nó có tính dẻo, dẫn nhiệt (sau bạc), dẫn điện tốt nên thường được sử dụng trong ngành công nghiệp điện năng.
Khái niệm về đồng là gì?
Đồng ở dạng nguyên chất thì rất mềm và dễ uốn, dễ kéo sợi, dát mỏng. Bề mặt của đồng có màu cam đỏ đặc trưng nên mới nhìn là nhận ra luôn. Số hiệu nguyên tử của đồng là 29, có khối lượng riêng là 63,546(3) và thuộc chu kì 4.
Nhiệt độ nóng chảy của đồng nguyên chất tương đương với mức là 1084,62 ° C, 1984.32 ° F và 1357.77 ° K.
Đồng là kim loại có tính mềm, uốn dẻo, kéo sợi hay tán mỏng đều được nên đồng được sử dụng khá nhiều. Bên cạnh đó, khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt vô cùng tốt nên được dùng làm lõi dây điện trong ngành công nghiệp điện năng.
Đồng nóng chảy
Tuy đồng không được dùng rộng rãi và nhiều như kim loại sắt, thép do giá thành cao hơn. Nhưng nó lại có nhiều ưu điểm nổi bật trong tính chất như:
Chỉ sau vàng và bạc, đồng là kim loại xếp thứ 3 trong bảng xếp hạng tính dẫn điện. Trong đó, giá thành chế tạo đồ dùng bằng đồng vẫn rẻ hơn 2 kim loại kia nên luôn được chọn lựa hàng đầu. Có thể kể đến các sản phẩm thiết bị dẫn điện phổ biến có lõi được làm từ đồng đỏ như: chất bán dẫn, bo mạch in, dây điện mạch, lò vi sóng…
Đồng có điểm nổi bật đó chính là chỉ cần 1 giọt đồng là có thể dát mỏng hoặc kéo được 2.000m đồng. Chuyên được chế tạo những thiết bị, sản phẩm có tính dập uốn hình dạng theo yêu cầu.
Điểm vượt trội của đồng được nhắc đến nhiều chính là có khả năng chống ăn mòn rất cao. Đặc biệt, trong môi trường có khí hậu khắc nghiệt thì đặc tính này càng được thể hiện ra tốt hơn.
Đồng được ứng dụng nhiều trong các ngành gia công do tính hàn cao. Chú ý khi hàm lượng oxi, tạp chất trong đồng tăng bao nhiêu, tính hàn của nó sẽ giảm tương tự bấy nhiêu.
Kim loại đồng có nhiều ưu điểm nổi bật trong tính chất
Đồng được chia thành 2 loại nhóm chính, đó là:
Bằng phương pháp nhiệt phân mà người ta luyện ra được đồng đỏ (màu hơi đỏ nâu). Mang tính thẩm mỹ cao, độ bền đạt ở mức tốt nhất cùng khả năng chống ăn mòn ở mức đạt chuẩn.
Đồng đỏ có độ bền cao, chống ăn mòn tốt
Chia làm 2 loại là: Hợp kim Latông (đồng vàng) và hợp kim Brông (đồng xanh, đồng thanh). Hợp kim đồng có cấu tạo từ Al, Pb, Zn…Nhiều người lựa chọn hợp kim đồng do tính thẩm mỹ của nó tốt hơn đồng đỏ truyền thống.
Sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội với các đặc tính của mình nên đồng được ứng dụng nhiều trong cuộc sống cũng như ngành sản xuất. Phải kể đến như là:
Ngành xây dựng (25% sản lượng)
Đồng có tính mềm, dẻo, dễ uốn nắn, tạo hình theo yêu cầu thiết kế nên được dùng trong các dự án/công trình xây dựng. Vì có khả năng chống ăn mòn cao nên khá phù hợp với những công trình như: hệ thống thủy lợi, phun nước, ống dẫn dầu khí….
Kim loại đồng còn được dùng trong trang trí kiến trúc với các thiết kế cực kỳ thẩm mỹ. Có thể kể đến như làm đèn ngủ, mái nhà, khóa cửa…. Bên cạnh đó, đồng còn có vai trò ức chế vi khuẩn, virus có trong nước. Mang lại nguồn nước sạch cho người dùng.
Đồng được ứng dụng trong ngành xây dựng
Ngành điện (65% sản lượng)
Dây dẫn điện được làm từ đồng bởi đặc tính làm dây dẫn của nó tốt nhất, chỉ sau bạc và vàng. Chưa kể, so với hai kim loại trên các dây điện làm từ đồng có giá thành tiết kiệm hơn mà hiệu quả lên tới 99,75%.
Ngành giao thông vận tải (7% sản lượng)
Được biết, đồng là một trong những thành phần không thể thiếu và quan trọng trong những thiết bị như:
Ngành khác (3%)
Có thể kể đến những ngành công nghiệp khác có sự đóng góp của kim loại đồng như:
Ứng dụng của đồng trong ngành khác
Dưới đây là một số kim loại phổ biến được dùng rộng rãi trên thị trường hiện nay có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Có thể xem:
Kim Loại |
Nhiệt độ nóng chảy |
Đặc điểm khác |
Gang |
1.150°C đến 1.200°C (thấp hơn 300°C so với sắt nguyên chất) |
Thành phần hóa học: hơn 95% trọng lượng sắt, các nguyên tố hợp kim Silic và Cacbon |
Sắt Thép |
1.811K 1.538 °C; 2.800 °F) |
Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất trên thị trường, chiếm 95%. Hợp kim nổi tiếng nhất của sắt chính là thép |
Nhôm |
933.47K (660.32 °C; 1220.58 °F) |
Nhôm là nguyên tố thứ 3 chiếm 80% khối lớp rắn của Trái đất. Hợp chất của nhôm có Oxit, Sunfat |
Vonfram |
(3.422 °C; 6.192°F), có áp suất hơi thấp nhất, (ở nhiệt độ trên 1.650°C, 3.000 °F) thì độ bền kéo lớn nhất |
Là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất |
Silicon |
1.414 °C |
|
Vàng |
1337.33 K (1064.18°C, 1947.52°F) |
Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt |
Bạc |
1234.93 K (961.78 °C; 1763.2 °F) |
Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn vàng. Nhưng có tính dẫn điện cao nhất trong các kim loại và nguyên tố |
Kẽm |
692.68 K (419.53°C; 787.15°F) |
Là kim loại được dùng phổ biến đứng thứ 4 chỉ sau Sắt, Nhôm và Đồng |
Chì |
600,61 K (327.46°C; 621.43°F) |
Chì là kim loại có tính chất mềm, nặng, có thể tạo hình được, khá độc hại |
Kim Loại |
Nhiệt độ nóng chảy cao |
Osmi (Os) |
3.306K (3.033 °C, 5.491 °F) |
Molypden (Mo) |
2.896 K (2.623 °C, 4.753 °F) |
Iridi (Ir) |
2.739K (2.466 °C, 4.471 °F) |
Tantan (Ta) |
3.290 K ( 3.017 °C, 5.463 °F ) |
Wolfram ( W ) |
3.695 K ( 3.422 °C, 6.192 °F ) |
Rheni (Re) |
3.459K ( 3.186 °C, 5.767 °F ) |
Qua bài viết trên, chắc hẳn quý bạn đọc đã nắm rõ về nhiệt độ nóng chảy của đồng là bao nhiêu? Đồng thời, cũng biết được ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất ngày nay. Hy vọng với những thông tin mà VietChem cung cấp sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát và khách quan hơn về đồng. Xin chân thành cảm ơn!.
Bài viết liên quan
Tìm hiểu tất tần tật về vật liệu composite: cấu tạo nền-cốt, các loại phổ biến (FRP, Carbon), ưu nhược điểm & ứng dụng đột phá. Bài viết chuyên sâu từ VIETCHEM.
0
Bạn thấy khó hiểu về hiệu điện thế? VIETCHEM sẽ "giải mã" khái niệm này bằng các ví dụ đời thường, công thức đơn giản và bài tập vận dụng. Tìm hiểu ngay!
0
Chi tiết phản ứng Fe + HCl ra FeCl₂ (không phải FeCl₃) và Fe + 2FeCl₃ → 3FeCl₂. Bao gồm hiện tượng, cơ chế và ứng dụng thực tế.
0
Chloroform nguy hiểm thế nào? Cảnh báo về độc tính, rủi ro ung thư, ảnh hưởng đến môi trường và cách xử lý sự cố hiệu quả trong thực tế.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Phan Thị Bừng
Hóa Chất Công Nghiệp
0989 301 566
sales85@vietchem.com.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Lê Thị Mộng Vương
Hóa Chất Công Nghiệp
0964 674 897
kd867@vietchem.vn
Thiên Bảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0939 702 797
cskh@drtom.vn
Trương Mỷ Ngân
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 041 154
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận