• Thời gian đăng: 03:13:04 AM 22/02/2024
  • 0 bình luận

Nhiệt dung riêng là gì? Công thức tính và nhiệt dung của từng chất

Nhiệt dung riêng là một khái niệm nhắc nhiều trong môn vật lý và môn hóa học. Chúng có khả năng đo lường nhiệt độ nhận và cho đi với các chất trong môi trường xung quanh chúng. Để biết rõ hơn về khái niệm này bạn đọc cùng VietChem tìm hiểu qua thông tin dưới bài viết.

1. Nhiệt dung riêng là gì?

Nhiệt dung riêng thực chất là một đơn vị đo lường đại diện cho lượng nhiệt mà khối lượng của một chất cần hấp thụ hoặc nhà ra để làm tăng nhiệt hay giảm nhiệt độ của chất đó ở một độ. Nói cụ thể hơn là chúng đo lường khả năng của một chất để hấp thụ hoặc giải phóng nhiệt lượng.

nhiet-dung-rieng-2

Nhiệt dung riêng dùng để đo lường nhiệt độ tăng hoặc giảm của một chất

Khi một chất nào đó hấp thụ nhiệt và thông qua nhiệt dung riêng sẽ xác định được lượng nhiệt cần thiết để tăng một đơn vị nhiệt độ của chất đó. Còn khi giải phóng nhiệt thì nhiệt dung riêng sẽ cho biệt lượng nhiệt chất đó truyền ra môi trường khi nhiệt độ giảm một đơn vị.

Đại lượng xác định phụ thuộc vào tính chất của chất liệu. Bởi một chất có cấu trúc phân tử và sự tương tác giữa các phân tử khác nhau nên nhiệt dung riêng của từng chất cũng khác nhau. Chúng có thể thay đổi tăng lên hoặc giảm xuống theo áp suất, nhiệt độ, trạng thái của các chất (rắn, lỏng, khí),...

2. Ký hiệu, đơn vị tính của nhiệt dung riêng

Nhiệt dung riêng sử dụng với mục đích tính nhiệt lượng khi gia công nhiệt cho vật liệu xây dựng và khi chọn vật liệu trong trạm nhiệt. Chúng được ký hiệu là C và đơn vị đo lường theo chuẩn quốc tế là Joule trên kilogam trên Kelvin ((J·kg−1·K−1 hay J/(kg·K). Ngoài ra cũng có thể là Joule trên mol trên Kelvin.

nhiet-dung-rieng-3

Nhiệt dung riêng ký hiệu là C và đơn vị J·kg−1·K−1 hay J/(kg·K

3. Công thức tính và nhiệt dung riêng của từng chất

Muốn tính được nhiệt dung riêng C thì phải dựa vào công thức tính nhiệt lượng. Sau đó mới xác định được nhiệt dung riêng của từng chất qua thống kê được quy định.

Công thức: Q = m. c. t

Trong đó:

  • Q: Là nhiệt lượng (J)m khối lượng của vật (kg).
  • c: Là nhiệt dung riêng của chất liệu (J / kg.K).
  • ∆t: Là nhiệt độ tăng hoặc giảm của vật (độ C hoặc K).

Để thuận tiện tính toán thì bạn hãy dựa vào bảng nhiệt dung riêng của một số chất rắn, lỏng, khí được tổng hợp dưới đây. Gồm:

  • Nước: 4200 J/kg.K
  • Đá: 1800 J/kg.K
  • Đồng: 380 J/kg.K
  • Không khí: 1005 J/kg.K
  • Chì: 130 J/kg.K
  • Dầu: 1670 J/kg.K
  • Hidro: 14,3 kJ/kg.K
  • Inox 304: 460 J/kg.K
  • Sắt: 460 J/kg.K
  • CO2: 0,75 kJ/kg.K
  • Oxi: 0,92.10^3 J$
  • Nito: 1,042 J K-1g-1
  • Rượu: 2500 J/kg.K
  • Nhôm: 880 J/kg.K
  • Đất: 800 J/kg.K
  • Thép: 460 J/kg.K
nhiet-dung-rieng-4

Mỗi chất có nhiệt dung riêng hoàn toàn khác nhau

4. Tính nhiệt dung riêng của nước

Dưới đây là cách tính nhiệt dung riêng của nước với nhiệt độ và cách tính C bằng nhiệt kế. Cụ thể:

4.1. Tính C của nước với nhiệt độ

Nhìn chung các chất đều được tính theo độ K. Nếu như đổi sang độ C nhiệt dung riêng của từng chất sẽ như thế nào. Ví dụ tính C của nước:

Ta có:

K = °C + 273.15

Theo đó tính nhiệt dung riêng của nước theo độ C sẽ là 4200 (J/kg.K) = 4200/ (1+273.15) = 15.32 (J/kg.°C).

4.2. Tính nhiệt dung riêng của chất bằng nhiệt lượng kế

Nhiệt lượng kế là một thiết bị chuyên dụng để đo lượng nhiệt được sinh ra khi đốt cháy một mẫu chất đặt trong môi trường giàu oxi. Để tạo môi trường giàu oxi sẽ đốt chất đó trong một chiếc bình kín và được bao quanh bởi một lượng nước đã được xác định. Dùng nhiệt lượng kế có thể tính được nhiệt dung riêng của từng chất khi đo lường.

nhiet-dung-rieng-5

Xác định nhiệt dung riêng phục vụ cho ngành công nghiệp

Theo cách tính C sử dụng nhiệt lượng kế sẽ được thực hiện như sau:

Nếu như giả sử C là nhiệt dung riêng của chất cần xác định. Để muốn làm tăng nhiệt độ của một vật có khối lượng m từ nhiệt độ ban đầu t1 lên đến nhiệt độ cuối cùng t2 thì cần truyền vào vật nhiệt lượng Q. Xác định nhiệt dung riêng C của chất theo công thức: c = Q / (m(t2 – t1)).

Ta có:

Q = mc (t – t2)

Nhiệt lượng kế có que khuấy nhúng nước sẽ nhận nhiệt lượng tặng từ t1 đến t2: Q = (m1.c1 + m2.c2). (T2 – t1)

Ta có:

C = (m1.c1 + m2.c2). (T2 – t1) / (m. (T – t2))

Ví dụ: Để có thể làm nóng được 2kg thép cacbon từ 20 độ C lên đến 100 độ C thì cần bao nhiệt nhiệt lượng Q. Theo đó biết rằng nhiệt dung riêng của thép cacbon là 0.49 kJ/kg·°C.

Tính: Q = m·c·Δt = (0.49 kJ/kg·°C)·(2 kg)·(100 °C – 20 °C) = 78.4 kJ.

Vậy để làm nóng được 2kg thép cacbon từ 20 độ C lên 100 độ C sẽ cần khoảng 78.4 kJ nhiệt lượng.

Hy vọng với thông tin trên bạn đọc sẽ biết rõ hơn về đơn vị đại lượng đo nhiệt dung riêng. Điều này rất hữu ích trong ngành công nghiệp nếu như nắm chắc kiến thức về hóa học, vật lý. Để xem nhiều bài viết hay khác bạn đọc hãy xem thêm các bài viết tiếp theo từ VietChem.

Bài viết liên quan

Cesium (Cs) là gì? Tính chất, ứng dụng và nguy cơ phóng xạ từ kim loại kiềm đặc biệt

Cesium là một kim loại kiềm đặc biệt với màu vàng ánh bạc và khả năng chảy lỏng ở gần nhiệt độ phòng. Tuy đóng vai trò quan trọng trong công nghệ như đồng hồ nguyên tử và khai thác dầu khí, cesium cũng đi kèm với mặt tối – đó là nguy cơ phơi nhiễm phóng xạ từ đồng vị Cesium-137, từng gây ra nhiều thảm họa trên thế giới. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên tố độc đáo nhưng đầy mâu thuẫn này.

0

Xem thêm

Radon là gì? Mối nguy gây ung thư phổi từ khí phóng xạ trong nhà bạn

Radon – một khí phóng xạ không màu, không mùi, không vị – là mối nguy hiểm vô hình đang rình rập trong hàng triệu ngôi nhà trên thế giới. Là nguyên nhân gây ung thư phổi hàng đầu ở người không hút thuốc, Radon có thể len lỏi qua nền móng, tường và không khí trong nhà bạn mà không hề để lại dấu vết. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về bản chất, tác động sức khỏe và cách phòng ngừa hiệu quả loại khí độc nguy hiểm nhưng thường bị bỏ qua này.

0

Xem thêm

Triclosan là gì? Tác dụng, nguy cơ sức khỏe và tác động môi trường

Triclosan – cái tên từng đại diện cho sự “sạch khuẩn tối ưu” trong hàng nghìn sản phẩm tiêu dùng như kem đánh răng, xà phòng, mỹ phẩm và thậm chí cả đồ gia dụng – giờ đây lại trở thành mục tiêu loại bỏ trong ngành công nghiệp toàn cầu.

0

Xem thêm

Paraben là gì? Ứng dụng, tranh cãi sức khỏe và xu hướng thay thế

Từ kem dưỡng da đến dầu gội, từ son môi đến thuốc nhỏ mắt – paraben gần như xuất hiện trong mọi sản phẩm chăm sóc cá nhân bạn đang sử dụng hằng ngày. Được xem là chất bảo quản “thần kỳ” nhờ khả năng chống nấm và vi khuẩn, paraben từng giúp kéo dài tuổi thọ sản phẩm và bảo vệ người dùng khỏi các rủi ro vi sinh vật.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Phạm Quang Tú

Phạm Quang Tú

Hóa Chất Công Nghiệp

0869 587 886

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Trần Sĩ Khoa

Trần Sĩ Khoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 851 648

Mai Văn Đền

Mai Văn Đền

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 337 431

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Quang Tú : 0869 587 886 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544