Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
Khi còn học phổ thông, chắc hẳn không ai còn xa lại phản ứng nhiệt phân. Trong đó, nhiệt phân Kali clorat KClO3 là một trong những phản ứng nổi bật và hay gặp nhất. Tuy nhiên vẫn có rất nhiều thắc mắc về phản ứng nhiệt phân này. Vậy thì phản ứng nhiệt phân KClO3.5H2O là gì? Phương trình nhiệt phân KClO3.5H2O như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu thêm qua bài viết này nhé !
KClO3 là chất tinh khiết màu trắng
Phản ứng nhiệt phân là phản ứng phân hủy xảy ra khi có sự xúc tác của nhiệt độ. Từ một chất bất kỳ ban đầu chất tham gia dưới phản ứng của nhiệt độ sẽ tạo thành 2,3 hay nhiều chất sản phẩm khác. Với điều kiện phân cắt các liên kết kém bền trong phân tử hợp chất vô cơ hay hữu cơ bởi nhiệt độ.
Tuy nhiên cần lưu ý là các phản ứng điện phân nóng chảy không thuộc phản ứng nhiệt phân vì nó phân hủy dưới tác dụng của dòng điện một chiều.
Các trường hợp nhiệt phân thường gặp như: nhiệt phân Hidroxit, các bazo không tan đều bị phân hủy ở nhiệt độ cao, nhiệt phân muối (muối amoni, muối nitrat, muối hidrocacbonat và muối cacbonnat), nhiệt phân muối chứa oxi của clo, nhiệt phân muối sunfat (Các muối của các kim loại từ Li đến Ba rất khó bị nhiệt phân, ở nhiệt độ cao các hóa chất này chuyển từ thể rắn sang thể lỏng), nhiệt phân muối sunfit, nhiệt phân muối photphat...
Với Kali clorat KClO3 , nhiệt phân là một trong những tính chất của hóa chất này. Các phản ứng nhiệt phân thuộc phản ứng oxi hóa khử hoặc không. Trong đó các phản ứng nhiệt phân KClO3 .5H2O là phản oxi hóa khử.
Phản ứng nhiệt phân KClO3 khi có xúc tác của MnO2
>>>XEM THÊM: : Phòng lab là gì | Dịch vụ thiết kế phòng lab chuyên nghiệp
Các phương trình nhiệt phân KClO3 .5H2O nổi bật nhất là:
Ở nhiệt độ 400 độ C:
4KClO3 — nhiệt—> 3KClO4 + KCl
Ở nhiệt độ 500 độ C:
2KClO3 — nhiệt, MnO2 -> 2KCl + 3O2
Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn nếu như có xúc tác của MnO2, thường dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
Ngoài ra, khi không có xúc tác của MnO2, có thể nâng nhiệt độ lên khoảng trên 500 độ C để nhiệt phân muối Kali clorat KClO3 hoàn toàn, ta có phương trình sau:
2KClO2 — nhiệt 500 độ C -> 2KCl + 3O2
Như vậy, muối kali clorat KClO3 khi bị nhiệt phân huỷ đơn thuần sẽ sinh ra 2 muối kali là muối clorat có tính oxi hoá KClO4 và muối clorua KCl không có tính oxi hoá, nếu có thêm xúc tác MnO2, sẽ tạo thẳng ra muối KCl và O2.
Tương tự đối với các muối hipoclorit ClO-, muối clorit ClO2-…, ta có các phản ứng như sau:
2KClO — nhiệt độ —> KClO2 + KCl
3KClO2 — nhiệt độ —> 2KClO3 + KCl
4KClO3 — nhiệt độ —> 3KClO4 + KCl
KClO4 — nhiệt độ —> KCl + 2O2
Như vậy, với nhiệt độ khoảng dưới 500 độ C, ta thấy quá trình nhiệt phân muối của clo là liên tục (clo tăng số oxi hoá đến cực đại), có xu hướng tạo ra muối KCl và muối có tính oxi hoá.
Nếu nhiệt độ lên cao trên 500 độ C, hoặc có thêm xúc tác MnO2, thì phản ứng sẽ xảy ra hoàn toàn sinh ra muối KCl và O2.
Hy vọng rằng, những thông tin trên sẽ giúp mọi người hiểu rõ hơn về nhiệt phân KClO3 .5H2O, phương trình phản ứng nhiệt phân để áp dụng vào quá trình học tập, nghiên cứu và sản xuất hiệu quả.
THÔNG TIN LIÊN HỆ VIETCHEM:
Bài viết liên quan
Tetrasodium EDTA là một hợp chất hóa học quan trọng với khả năng tạo phức và ổn định các ion kim loại. Nhờ những đặc tính vượt trội, nó được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm, thực phẩm, và xử lý nước. Cùng khám phá vai trò, ứng dụng và những lợi ích mà Tetrasodium EDTA mang lại trong các ngành công nghiệp hiện đại
0
Glycolic acid, hay còn gọi là axit glycolic, là một trong những thành phần được yêu thích trong chăm sóc da nhờ khả năng làm sáng và tái tạo da. Không chỉ giúp loại bỏ tế bào chết, glycolic acid còn kích thích sản sinh collagen, giúp làn da trở nên săn chắc, mịn màng và giảm thiểu các dấu hiệu lão hóa. Vậy glycolic acid hoạt động như thế nào và sử dụng ra sao để đạt được hiệu quả tốt nhất? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này!
0
Tartaric Acid, hay Axit Tartaric, là một axit hữu cơ được tìm thấy chủ yếu trong nho và các loại trái cây khác. Với đặc tính dễ hòa tan và tính chất acid mạnh, tartaric acid đã trở thành một thành phần quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt là thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về đặc điểm, nguồn gốc và những ứng dụng nổi bật của tartaric acid.
0
Pectin là một trong những chất phụ gia thực phẩm quan trọng (E440), được sử dụng rộng rãi để tạo độ đặc và ổn định cho nhiều sản phẩm như mứt, thạch, và nước sốt. Không chỉ là một chất làm đặc tự nhiên, Pectin còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Hãy cùng Vietchem tìm hiểu chi tiết về Pectin và những ứng dụng của nó trong ngành thực phẩm.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Phạm Quang Tú
Hóa Chất Công Nghiệp
0869 587 886
tuphamquang@vietchem.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Đặng Lý Nhân
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 780 680
sales259@vietchem.vn
Đặng Duy Vũ
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 527 897
kd864@vietchem.vn
Trần Sĩ Khoa
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 851 648
cskh@drtom.vn
Mai Văn Đền
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 337 431
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận