Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
H2O2 hay còn gọi bằng tên quen thuộc hơn là nước oxy già. Bởi có đặc tính oxy hóa mạnh nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề khác nhau, trong đó có y tế. Tuy nhiên, chúng cũng có thể gây nguy hiểm nếu sử dụng không đúng cách. Vậy có những lưu ý nào khi sử dụng H2O2 trong y tế. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
H2O2 (hydro peroxid) là một chất lỏng trong suốt, hơi nhớt hơn so với nước. Công thức phân tử của H2O2 như sau:
Hydrogen peroxide có thể có nồng độ khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Một số nồng độ phổ biến bao gồm:
- H2O2 với các nguyên tử không cùng nằm trên một mặt phẳng do lực đẩy của các cặp electron của 2 nguyên tử Oxy.
- Ở điều kiện bình thường, nó ở thể lỏng, không màu và có mùi hơi hắc.
- Phản ứng phân hủy:
Hydro peroxide trong điều kiện thường có phân hủy theo phản ứng tỏa nhiệt tạo thành nước và khí oxy:
2H2O2 → 2H2O + O2 + Nhiệt lượng
- Phản ứng oxy hóa khử:
Trong dung dịch nước, H2O2 có phản ứng oxy hóa hay khử nhiều loại ion vô cơ. Khi nó là một chất khử thì khí oxy được tạo ra. Trong dung dịch axit ion sắt(II) Fe2+ bị oxy hóa thành ion sắt Fe3+ theo phản ứng dưới đây:
2Fe2+ (dung dịch) + H2O2 + 2H+ (dung dịch) → 2Fe3+ (dung dịch) + 2H2O (lỏng)
- Tính acid với phản ứng tạo peroxide: Thể hiện tính acid nhờ gốc - OH nó có thể tác dụng với baze mạnh tạo các muối hydro peroxide hay peroxide hay các dẫn xuất của nhiều kim loại.
Na2B4O7 + 4H2O2 + 2NaOH → 2Na2B2O4(OH)4 + H2O
- Tính base: H2O2 có tính base rất yêu nên chỉ phản ứng với các acid rất mạnh, như HF/SbF5 tạo ra các hợp chất không ổn định chứa ion (H3O2)+
Trong lĩnh vực y tế, hydrogen peroxide được sử dụng với các vai trò khác nhau:
Trong bệnh viện, oxy già có khả năng phản ứng với lưu huỳnh giúp giảm mùi hôi cho hệ thống xả thải.
H2O2 có nhiều công dụng như vậy nhưng có một số lo ngại về an toàn nếu sử dụng không đúng cách. Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng nước oxy già trong y tế:
- Sản phẩm này không được sử dụng để điều trị vết thương sâu, vết cắn của động vật hoặc vết bỏng nặng. Ngày nay do đặc tính oxy hoá khá mạnh nên nó cũng không còn thông dụng trong việc sơ cứu.
- Khi vết thương lên da non không nên sử dụng nước oxy già do làm tổn thương mô dẫn đến làm chậm quá trình lành vết thương.
- Tuyệt đối không dùng dung dịch H2O2 đậm đặc để sát trùng vết thương.
- Nhiều người dùng nước oxy già để điều trị mụn trứng cá do khả năng sát khuẩn giống benzoyl peroxide. Nhưng hydro peroxide và benzoyl peroxide không giống nhau. Vì vậy, không sử dụng nó cho mụn trứng cá.
- Chất khử trùng này không thích hợp để khử trùng kéo, dao cạo và các vật dụng có khả năng nhiễm bẩn khác.
- Bảo quản đúng cách: Nếu trẻ nhỏ hay người lớn không may nuốt phải có thể gây nôn mửa, kích ứng đường tiêu hoá, bỏng, phồng rộp da…
Vì vậy cần bảo quản cẩn thận, ghi nhãn có cảnh báo đầy đủ.
- Hydro peroxid dễ phân huỷ khi có ánh sáng nên bảo quản tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
- Hơi Hydro peroxide dễ cháy nổ ở 70 độ nên để tránh xa với các dung dịch, thiết bị dễ cháy. Và không bảo quản ở nhiệt độ cao, đựng bằng can nhựa đặc biệt không để trong lọ thuỷ kinh hay kim loại.
Trên đây là những lưu ý khi sử dụng H2O2 trong y tế. Với nhiều công dụng tiềm năng, chúng ta có thể sử dụng nó một cách hiệu quả và an toàn.
Bài viết liên quan
Sodium Chloride (NaCl), hay còn gọi là muối ăn thông thường, là một hợp chất hóa học quen thuộc nhưng đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong nhiều lĩnh vực từ hóa học, công nghiệp, y tế đến đời sống hàng ngày. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về Sodium Chloride, từ công thức, cấu trúc, các tính chất vật lý và hóa học đặc trưng, đến những ứng dụng đa dạng của nó, đặc biệt là dung dịch Sodium Chloride 0.9% trong y tế.
0
Tìm hiểu về vai trò quan trọng của clo trong xử lý nước thải, bao gồm các ứng dụng, liều lượng chính xác, hướng dẫn pha trộn, biện pháp phòng ngừa an toàn
0
Sodium Chloride (NaCl), hay còn gọi là muối ăn thông thường, là một hợp chất hóa học quen thuộc nhưng đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong nhiều lĩnh vực từ hóa học, công nghiệp, y tế đến đời sống hàng ngày. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về Sodium Chloride, từ công thức, cấu trúc, các tính chất vật lý và hóa học đặc trưng, đến những ứng dụng đa dạng của nó, đặc biệt là dung dịch Sodium Chloride 0.9% trong y tế.
0
Tìm hiểu tác động của Chlorine đến sức khỏe, cách kiểm soát nồng độ chuẩn, test nước bể bơi, châm hóa chất & sơ cứu khẩn cấp. Hướng dẫn chi tiết từ chuyên gia VIETCHEM
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Đào Phương Hoa
Hóa Chất Công Nghiệp
0904 338 331
hoadao@vietchem.com.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Lê Thị Mộng Vương
Hóa Chất Công Nghiệp
0964 674 897
kd867@vietchem.vn
Thiên Bảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0939 702 797
cskh@drtom.vn
Trương Mỷ Ngân
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 041 154
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận