• Thời gian đăng: 03:47:45 AM 29/01/2024
  • 0 bình luận

Nitơ hóa trị mấy? Tính chất và ứng dụng của nitơ

Nitơ là một trong những nguyên tố hóa học có vai trò quan trọng với cơ thể con người và sự sống trên trái đất. Vậy nitơ là gì? Nitơ hóa trị mấy, tính chất và ứng dụng như thế nào? VietChem sẽ phân tích chi tiết trong bài viết bên dưới đây.

1. Nitơ là gì?

Nitơ được viết theo công thức hóa học là N2. Đây là thành phần chiếm tỉ lệ lớn của khí quyển và đóng vai trò quan trọng với cơ thể sống. Nitơ tham gia vào quá trình bảo vệ trái đất khỏi bức xạ mặt trời. 

Hiện nay, Nitơ tồn tại ở hai dạng là Nitơ lỏng và Nitơ khí. Trong đó, Nitơ lỏng có nhiều đặc tính hữu ích nên được ứng dụng rộng rãi.

Nitơ tồn tại ở dạng tự do và hợp chất trong tự nhiên. Ở dạng tự do, chúng chiếm tỷ lệ khá cao trong thể tích không khí. Khi tồn tại ở dạng hợp chất, Nitơ là thành phần của nhiều hợp chất như axit nucleic, protein…

nito-hoa-tri-may-1

Công thức hóa học của Nitơ là N2

2. Nitơ hóa trị mấy

Không giống như một số chất khí khác chỉ có một hóa trị duy nhất. Nitơ có 3 hóa trị khác nhau. Bao gồm: Hóa trị II, hóa trị III và hóa trị IV.

4. Tính chất của Nitơ 

4.1. Tính chất vật lý

Nitơ là chất khí nhẹ hơn không khí, không mùi, không vị và không có màu. Chúng ít tan trong nước và hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp. Nhiệt độ hóa lỏng của Nitơ vào khoảng -1960C.

Một số thông tin khác về Nitơ:

  • Ký hiệu nguyên tử: N
  • Số hiệu nguyên tử: Số hiệu 7 thuộc nhóm VA
  • Số oxh của N2: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
  • Nhiệt độ sôi: 77,36K
  • Nhiệt độ nóng chảy: 63,15K
nito-hoa-tri-may-3

Nitơ là chất khí và nhẹ hơn không khí

4.2. Tính chất hóa học

Ngoài việc tìm hiểu về Nitơ hóa trị mấy, nắm rõ tính chất hóa học của chất khí này sẽ giúp ích rất nhiều. Theo đó, Nitơ nhiều số oxi hóa khác nhau bao gồm cả 0. Vì thế, chúng vừa có tính khử và tính oxi hóa. Nitơ hoạt động nhiều hơn ở nhiệt độ cao nhưng trơ về mặt hóa học với điều kiện nhiệt độ thường.

Tính khử của Nitơ

  • Nitơ phản ứng cùng với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn do có tính khử. Nhất là khi ở nhiệt độ cao hơn 30000C. Khi đó kết thúc phản ứng sẽ thu được Nitơ monoxit.

Phương trình phản ứng: N2 + O2 → 2NO (không màu)

Trong đó, N2 có hóa trị 0, N trong NO có hóa trị +2.

  • Trong điều kiện nhiệt độ thường, Nitơ monoxit sẽ tác dụng với oxi trong không khí. Kết quả tạo thành Nitơ đioxit có màu nâu đỏ.

Phương trình phản ứng: 2NO + O2 → 2NO2

Trong đó, N trong NO2 có hóa trị +4.

Tính oxi hóa của Nitơ

Nitơ tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn do đặc tính oxi hóa. Bao gồm, phản ứng với kim loại và hidro:

  • Tác dụng với kim loại

Ở điều kiện thường: Nitơ chỉ tác dụng với duy nhất Li để tạo thành Liti Nitrua.

Phương trình: 6Li + N2 → 2Li3N

Ở điều kiện nhiệt độ cao, Nitơ có thể tác dụng với nhiều kim loại khác nhau tạo thành Nitrua. Tuy nhiên, Nitrua dễ bị thủy phân tạo thành NH3.

Phương trình: 3Mg + N2 → Mg3N2

  • Tác dụng với hidro

Nitơ phản ứng với hidro ở nhiệt độ, áp suất cao kèm chất xúc tác. Kết thúc phản ứng tạo thành amoniac.

Phương trình phản ứng: N2 + 3H2 ↔ 2NH3 

nito-hoa-tri-may-5

Tính chất hóa học của Nitơ

5. Ứng dụng của Nitơ

Tính ứng dụng của Nitơ cùng Nitơ hóa trị mấy được tìm hiểu khá nhiều. Hiện nay, Nitơ dạng khí được ứng dụng phổ biến trong đời sống. Bao gồm:

  • Trong nghiên cứu giáo dục: Phân tích mẫu và dùng để nghiên cứu các hợp chất hóa học.
  • Trong chế biến sinh học và vận chuyển thực phẩm: Nitơ có vai trò trong việc làm lạnh để đảm bảo an toàn trong khâu bảo quản thực phẩm.
  • Trong y học: Bảo vệ các bộ phận của cơ thể không bị phân hủy. Nhất là bảo quản trứng và tinh trùng khi vận chuyển.
  • Trong chế tác kim loại và luyện kim: Thành phần trong sản xuất thép không gỉ, linh kiện điện tử, luyện kim…
  • Trong sản xuất máy bay và lốp ô tô: Bơm lốp ô tô và bơm lốp máy bay.
  • Trong chế biến kim loại và hàn ống: Làm sạch đường ống, giúp hạn chế tối đa những hư hại trong quá trình sử dụng thiết bị.
  • Trong bảo quản thực phẩm: Nitơ có tính trơ nên có thể ngăn chặn sự oxi hóa tốt. Vì thế, sử dụng Nitơ để bảo quản thực phẩm là một trong những biện pháp hữu ích.
nito-hoa-tri-may-4

Nitơ có nhiều ứng dụng trong đời sống

6. Cách điều chế Nitơ

Trong phòng thí nghiệm

Sử dụng dung dịch muối amoni nitrit bão hòa để điều chế Nitơ là phương pháp phổ biến trong phòng thí nghiệm. 

Trong công nghiệp

Điều chế Nitơ trong công nghiệp bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Nitơ thu được ở nhiệt độ -1960C và lưu trữ trong các bình thép nén với áp suất 125at.

Nitơ hóa trị mấy đã được chia sẻ chi tiết trong bài viết trên. Hy vọng những chia sẻ của VietChem sẽ giúp giải đáp mọi thắc mắc của các bạn. Nếu cần tìm hiểu nhiều hơn, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline để được hỗ trợ.

Bài viết liên quan

Mạng tinh thể là gì? Cấu trúc, đặc điểm và ứng dụng

Mạng tinh thể là nền tảng của nhiều vật liệu trong tự nhiên và công nghiệp, từ kim cương lấp lánh đến silicon trong chip máy tính. Vậy mạng tinh thể là gì? Bài viết này sẽ giúp bạn khám phá cấu trúc, đặc điểm nổi bật và những ứng dụng thú vị của mạng tinh thể trong đời sống.

0

Xem thêm

Dung nham là gì? Quá trình hình thành, đặc điểm và ứng dụng

Dung nham – một hiện tượng thiên nhiên đầy sức hút và bí ẩn. Được sinh ra từ lòng đất, dung nham không chỉ là dấu hiệu của các hoạt động núi lửa mà còn ẩn chứa nhiều ứng dụng hữu ích trong đời sống con người. Bài viết này sẽ giúp bạn khám phá quá trình hình thành, đặc điểm nổi bật, và những ứng dụng thú vị của dung nham.

0

Xem thêm

Đá magma được hình thành như thế nào? Khám phá đặc điểm và vai trò

Đá magma, một trong ba loại đá chính của Trái Đất, được hình thành từ sự nguội lạnh và kết tinh của magma nóng chảy. Với quá trình hình thành đặc biệt và tính chất đa dạng, đá magma không chỉ đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc địa chất mà còn mang lại nhiều giá trị ứng dụng trong xây dựng, nghiên cứu và công nghiệp. Cùng khám phá chi tiết về quá trình hình thành, phân loại, và vai trò của loại đá này!

0

Xem thêm

Tìm hiểu về đá trầm tích | Đặc điểm, phân loại và vai trò trong cuộc sống

Đá trầm tích là một phần quan trọng trong chu kỳ địa chất của Trái Đất, chứa đựng nhiều bí mật về lịch sử tự nhiên và sự sống. Với sự đa dạng về hình thái và công dụng, đá trầm tích không chỉ là nguồn tài nguyên quý giá mà còn đóng góp lớn vào xây dựng, năng lượng và nghiên cứu khoa học. Cùng tìm hiểu chi tiết về đặc điểm, cách hình thành và vai trò của loại đá đặc biệt này trong bài viết dưới đây!

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Phan Thu Bừng

Phan Thu Bừng

Hóa Chất Công Nghiệp

0981 370 387

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Đặng Lý Nhân

Đặng Lý Nhân

Hóa Chất Công Nghiệp

0971 780 680

Đặng Duy Vũ

Đặng Duy Vũ

Hóa Chất Công Nghiệp

0988 527 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Thiên Bảo

Thiên Bảo

Hóa Chất Công Nghiệp

0939 702 797

Trương Mỷ Ngân

Trương Mỷ Ngân

Hóa Chất Công Nghiệp

0901 041 154

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Ms. Phan Bừng : 0981 370 387 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544