• Thời gian đăng: 04:11:26 AM 27/05/2024
  • 0 bình luận

Nước lợ – Khái niệm, nguồn gốc hình thành và ảnh hưởng

Nước lợ là nước có độ mặn nằm giữa nước ngọt và nước mặn. Vùng nước lợ ở Việt Nam chủ yếu ở các tỉnh miền phía Tây Nam nơi các cửa sông giáp với biển tạo nên các khu vực nước lợ, nước nhiễm mặn. Tại bài viết sau đây VIETCHEM sẽ chia sẻ thêm các thông tin liên quan đến nước lợ đến các bạn. 

Nước lợ là nước gì?

Nước lợ là gì? Nước lợ là loại nước có độ mặn nằm giữa nước biển và nước ngọt. Điều này xảy ra khi nước mặt hoặc nước ngầm kết hợp với nước biển, thường ở "tầng chứa nước hóa thạch" sâu dưới đất, nơi muối hòa tan từ các mỏ khoáng kết tủa theo thời gian.

nuoc-lo-1

Nước lợ là loại nước có độ mặn nằm giữa nước biển và nước ngọt

Trong nước lợ, tổng lượng muối hòa tan thường dao động từ 1 đến 10 gram trên mỗi lít. Đây là một trạng thái trung gian giữa nước ngọt và nước mặn, thường được tạo ra thông qua quá trình pha trộn của hai loại nước này.

Quá trình hình thành nước lợ

Nước lợ thường xuất hiện ở các cửa sông, có thể do việc kết hợp giữa nước biển và nước ngọt từ tầng nước mặt hoặc nước ngầm. Đặc biệt là ở những khu vực gần với cửa sông. Tuy nhiên, cũng có một số hoạt động của con người có thể tạo ra nước lợ, như xây dựng đê điều và ảnh hưởng của lũ lụt ở vùng đầm lầy ven biển.

Nước lợ cũng có thể được hình thành từ các nguồn khác như:

  • Khoáng chất tự nhiên trong đá khi nước chảy qua đá vào sông, hồ, suối hoặc qua các tầng chứa nước.
  • Nước từ các suối muối tự nhiên đổ vào sông, hồ và suối.
  • Phân bón từ ruộng nông nghiệp có thể thoát ra sông, hồ, suối và các tầng chứa nước.
  • Sử dụng hóa chất xử lý như clo để làm cho nước an toàn hơn cho con người.
  • Hệ thống xử lý nước tại nhà, bao gồm thiết bị làm mềm nước hoặc xử lý nước để giảm độ cứng.
nuoc-lo-2

Quá trình hình thành nước lợ

Nước lợ có sử dụng để uống được không?

Trong nước lợ, hàm lượng muối cao hơn so với nước ngọt thông thường. Khi tiêu thụ nước lợ, tế bào trong cơ thể sẽ mất nước và co lại, dẫn đến thiếu hụt nước và teo tế bào. Sức đề kháng của cơ thể giảm, tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn và vi rút xâm nhập, gây ra các vấn đề về đường tiêu hóa.

Nước lợ có độ mặn bao nhiêu? Để xác định độ mặn của nước, có thể sử dụng phương pháp đo tổng chất rắn hòa tan (TDS) thông qua bay hơi và cân, hoặc dùng thử nghiệm đo dẫn điện (EC) tiện lợi nhưng không chính xác bằng cách đo mức độ dòng điện đi qua nước.

Muối trong nước lợ không chỉ là natri clorua mà còn bao gồm các hợp chất khác như natri, kali, canxi, magie, clorua, sunfat, cacbonat, cacbonat, nitrat.

Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ (USGS) xác định độ mặn của nước mà không có chỉ định cụ thể cho nước lợ:

  • Nước ngọt: dưới 1.000 ppm
  • Nước hơi mặn: 1.000 đến 3.000 ppm
  • Nước mặn vừa phải: 3.000 đến 10.000 ppm
  • Nước mặn cao: 10.000 đến 35.000 ppm

Động vật sống ở nước lợ

Có rất nhiều loại động vật chủ yếu là thủy hải sản sống được trong điều kiện nước nợ. Trong đó có thể kể đến một số loại phổ biến tại Việt Nam như: 

nuoc-lo-3

Các loại cá nước lợ

  • Cá Bớp: Loài cá lớn, phổ biến ở vùng biển nhiệt đới.
  • Cá Chẽm: Sống được ở cả nước mặn và nước ngọt, có kích thước trung bình.
  • Cá Mú: Phân bố từ vịnh Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan, thích sống ở độ sâu khoảng 10-30m.
  • Cá Nâu: Thường được ưa thích vì thịt ngon và giàu dinh dưỡng, nhưng cần chú ý đến phần gai nhọn có thể độc.
  • Cá Dìa: Loài cá sống bầy đàn, ưa môi trường biển nhiệt đới.
  • Cá Đối: Sống ở vùng nước mặn và nước lợ, có thể dài đến 90cm.
  • Cá Bè: Có giá trị kinh tế, thường xuất hiện ở các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới.
  • Tôm: Các loại tôm thẻ, tôm càng xanh,... 
  • Cá Chim Vây Vàng: Thường được nuôi ở vùng nước ven bờ và trong ao nước mặn.
  • Cá Măng: Phân bố ở vùng biển ấm của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, có thịt thơm ngon và giàu dinh dưỡng.

Nước lợ ảnh hưởng như thế nào?

Nước lợ ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe và đời sống con người:

Ảnh hưởng của nước lợ đến sức khỏe và đời sống con người

  • Sử dụng nước lợ để uống có thể suy giảm sức đề kháng, tăng nguy cơ mắc các bệnh về đường ruột, suy gan, thận và gây ra các vấn đề về da như viêm da, mụn nhọt.
  • Uống nước lợ cũng có thể gây ra tình trạng tăng huyết áp ở người trưởng thành, đặc biệt là phụ nữ.
  • Nước lợ cũng gây ra gỉ sét và ăn mòn đồ đạc, đặc biệt là các thiết bị làm bằng kim loại như ống dẫn nước, ấm nước, xoong nồi, bình nóng lạnh.

Ảnh hưởng của nước lợ đến nông nghiệp

Ngoài ra, nước nhiễm mặn cũng ảnh hưởng lớn đến hoạt động nông nghiệp và công nghiệp:

  • Nồng độ muối cao gây nguy hiểm cho môi trường, làm cạn cằn đất đai, gây mất mùa và không thể trồng trọt được, ảnh hưởng tiêu cực tới nền kinh tế rộng lớn hơn.
  • Đối với các ngành công nghiệp sử dụng nồi hơi, nước nhiễm mặn có thể phá hủy và gây nổ lò hơi, ăn mòn máy móc và cơ sở hạ tầng như hàng rào và cầu đường.
  • Nước nhiễm mặn cũng có thể gây suy giảm đa dạng sinh học do sự thống trị của các loài chịu mặn và làm suy giảm năng suất cây trồng.

VIETCHEM vừa chia sẻ các thông tin liên quan đến nước lợ đến các bạn qua bài viết. Vùng nước lợ rộng nhất Việt Nam nằm ở các tỉnh phía Tây Nam nơi có các cửa sông và biển gần nhau.

Bài viết liên quan

Vanadium là gì? Ứng dụng, vai trò chiến lược và tiềm năng lưu trữ năng lượng sạch

Trong cuộc đua toàn cầu hướng tới năng lượng tái tạo và phát triển bền vững, thế giới đang khát khao tìm kiếm những vật liệu mới – không chỉ mạnh mẽ về tính chất vật lý mà còn bền vững về môi trường và an toàn về chuỗi cung ứng. Từ thép siêu bền trong ngành xây dựng đến những hệ thống pin lưu trữ điện tái tạo hàng MWh, từ vai trò xúc tác trong hóa dầu đến tiềm năng chiến lược về địa chính trị, vanadium không chỉ là một nguyên tố – mà là một mắt xích then chốt cho tương lai năng lượng hậu nhiên liệu hóa thạch. 

0

Xem thêm

Uranium là gì? Tính chất, ứng dụng công nghiệp và tác động đến môi trường

Uranium – một cái tên luôn gắn liền với năng lượng hạt nhân, vũ khí nguyên tử và những tranh cãi địa chính trị. Nhưng đằng sau lớp vỏ "nguy hiểm" đó là một nguyên tố với cấu trúc độc đáo, tiềm năng to lớn và những ứng dụng vượt xa khuôn khổ chiến tranh. Từ sản xuất điện năng sạch, thiết bị quân sự đến y học hạt nhân, Uranium đóng vai trò không thể thay thế trong nhiều lĩnh vực công nghiệp hiện đại. Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng nguyên tố này cũng kéo theo hàng loạt hệ lụy môi trường và vấn đề an toàn quốc tế. Bài viết này sẽ đưa bạn đi sâu vào thế giới Uranium: từ đặc điểm hóa học, công nghệ ứng dụng cho đến những tranh luận xoay quanh tính bền vững và rủi ro toàn cầu mà nó mang lại.

0

Xem thêm

Thallium (Tali) là gì? Tính chất, ứng dụng, độc tính và kiểm soát trong công nghiệp

Thallium (Tali) – cái tên nghe có vẻ xa lạ, nhưng lại là một trong những nguyên tố độc hại bậc nhất từng được con người khai thác và sử dụng. Mềm như sáp, dẫn điện tốt, nhưng chỉ một lượng nhỏ cũng có thể gây tử vong nếu xử lý sai cách. Vậy điều gì khiến nguyên tố nguy hiểm này vẫn còn chỗ đứng trong công nghiệp hiện đại?

0

Xem thêm

Barium (Ba) là gì? Ứng dụng, tính chất và vai trò chiến lược trong công nghiệp hiện đại

Barium – hay Bari – là một trong những nguyên tố hiếm khi được nhắc đến trong đời sống hằng ngày, nhưng lại đóng vai trò thiết yếu trong hàng loạt ngành công nghiệp cốt lõi như khoan dầu khí, sản xuất vật liệu điện tử, y học hình ảnh và thậm chí là pháo hoa. Là một kim loại kiềm thổ có tính phản ứng mạnh, Bari thường tồn tại ở dạng hợp chất như barit (BaSO₄) hoặc witherit (BaCO₃) và được khai thác chủ yếu để phục vụ các ứng dụng công nghiệp chiến lược. Bài viết này sẽ đưa bạn đi sâu vào thế giới của Bari – từ tính chất vật lý, hóa học, đến ứng dụng thực tiễn, các vấn đề môi trường và triển vọng phát triển trong tương lai – để thấy rõ vì sao nguyên tố tưởng chừng “thầm lặng” này lại có tầm quan trọng không thể thay thế.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Phạm Quang Tú

Phạm Quang Tú

Hóa Chất Công Nghiệp

0869 587 886

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Trần Sĩ Khoa

Trần Sĩ Khoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 851 648

Mai Văn Đền

Mai Văn Đền

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 337 431

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Quang Tú : 0869 587 886 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544