• Thời gian đăng: 18:23:52 PM 17/12/2019
  • 3 bình luận

Oxit axit là gì? Tính chất hóa học và hướng dẫn giải bài tập oxit axit tác dụng với bazo

Oxit axit là gì? tính chất hóa học của oxit axit trong hóa học lớp 8 như thế nào? Đây là câu hỏi gửi nhiều nhất cho VIETCHEM trong kỳ thi học kỳ và Trung học Phổ Thông vừa qua.  Hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu chi tiết về oxit axit, tính chất và bài tập có lời giải chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. Định nghĩa oxit axit là gì?

Oxit axit còn được gọi là anhidrit axit, đây là các loại oixt có tác dụng với bazơ tạo thành muối hóa học, tác dụng với nước tạo thành axit. Oxit axit thường là của phi kim, tác dụng được với nước sẽ tạo ra các sản phẩm axit tương ứng. Oxit axit gồm hai nguyên tố hóa học, trong đó sẽ có một nguyên tố là oxi.

Công thức tổng quan là: MaOb.

oxit-axit-la-gi-3

Định nghĩa oxit axit là gì?

2. Cách gọi tên oxit axit

Cách đọc tên oxit axit

Cách đọc tên oxit axit trong hóa học

Tên oxit axit: (Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) + Tên phi kim + (tên tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) + ‘‘Oxit’’

Chỉ số

Tên tiền tố

Ví dụ

1

Mono (không cần đọc đối với các hợp chất thông thường)

ZnO: Kẽm oxit

2

Đi

UO2: Urani đioxit

3

Tri

SO3: Lưu huỳnh trioxit

4

Tetra

 

5

Penta

N2O5: Đinitơ pentaoxit

6

Hexa

 

7

Hepa

Mn2O7: Đimangan heptaoxit

3. Oxit có những loại nào?

oxit-axit-la-gi-4

Phân loại oixt trong hóa học 

3.1. Oxit bazơ

Đây là những loại oxit tác dụng được với axit để tạo thành muối và nước. Một số oxit bazơ phản ứng với nước để tạo thành bazơ tan gọi là kiềm.

  • Ví dụ: Na2O - NaOH, Fe2O3 - Fe(OH)3...

3.2. Oxit axit

Đây là những oxit tác dụng với bazo để tạo ra muối và nước, phản ứng với nước tạo thành một axit.

  • Ví dụ: Mn2O7 - HMnO4, CO2 - H2CO3, P2O5 - H3PO4.

3.3. Oxit lưỡng tính

Là loại oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ để tạo muối và nước.

  • Ví dụ: Al2O3, ZnO.

3.4. Oxit trung tính

Đây là oxit không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axit, không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.

  • Ví dụ: Cacbon monoxit - CO, Nitơ monoxit - NO,...

4. Tính chất hóa học của oxit axit

4.1. Oxit axit có tính tan

Trừ SiO2 thì hầu hết các oxit axit đều tan trong nước để tạo thành dung dịch axit.

Ví dụ:

SO3 + H2O → H2SO4

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

SO2 + H2O→ H2SO3

4.2. Oxit axit tác dụng với nước H2O

Đa số các loại oxit axit khi tác dụng với nước H2O sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2. 

SO3 + H2O → H2SO4

CO2 + H2O→ H2CO (Phản ứng thuận nghịch)

4.3. Tác dụng với oxit bazo tan để tạo ra muối

Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO)

SO3 + CaO -> CaSO4

P2O5 + 3Na2O -> 2Na3PO4

Các tính chất hóa học của oxit axit

Các tính chất hóa học của oxit axit

4.4 Tác dụng với bazơ tan

Bazo tan là bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 bazo tan như sau: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2.

P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ tham gia phản ứng mà sản phẩm tạo ra sẽ khác nhau, có thể là nước + muối trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp 2 muối.

  • Gốc axit tương ứng có hoá trị II

Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I:

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit  là 1: Phản ứng tạo muối axit

NaOH + SO2→ NaHSO3 

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối trung hoà

2KOH + SO3 → K2SO3 +H2

  • Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối trung hoà

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối axit

SiO2 + Ba(OH)2 → BaSiO3 

  • Đối với axit có gốc axit hoá trị III

Đối với kim loại có hoá trị I:

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 6:

P2O5 + 6NaOH → 2Na2HPO4 +H2O

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 4:

P2O5 + 4NaOH → 2NaH2PO4 +H2O

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2:

P2O5 + 2NaOH +H2O → 2NaH2PO4

4.5. Oxit lưỡng tính 

Là loại oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ để tạo muối và nước.

Ví dụ: Al2O3ZnO.

4.6. Oxit trung tính

Đây là oxit không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axit, không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.

Ví dụ: Cacbon monoxit - CO, Nitơ monoxit - NO,...

5. Các dạng bài tập oxit axit tác dụng với bazo

5.1. Trường hợp 1

Khi các oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm (KOH, NaOH…)

Phương trình hóa học

CO2 + NaOH → NaHCO3        (1)

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O        (2)

Cách giải

Bước 1: Xét tỉ lệ mol bazo và oxit axit, giả sử là T

- Nếu T ≤ 1: Sản phẩm thu được là muối axit tức chỉ xảy ra phản ứng (1)

- Nếu 1 < T < 2: Sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa tức xảy ra đồng thời 2 phản ứng  (1) và (2)

- Nếu T ≥ 2: Sản phẩm thu được là muối trung hòa tức chỉ xảy ra phản ứng (2).

Bước 2: Viết phương trình phản ứng và tính toán theo phương trình đó (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình)

Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài đã cho

oxit-axit-la-gi-5

Các dạng bài tập oxit axit thường gặp trong hóa học lớp 8

5.2. Trường hợp 2

Khi các oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm thổ (Ca(OH)2, Ba(OH)2…)

Phương trình phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O        (1)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2        (2)

Cách giải

Bước 1: Xét tỉ lệ

- Nếu T ≤ 1: Sản phẩm thu được là muối trung hòa (xảy ra phản ứng (1))

- Nếu 1 < T < 2: Sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa (xảy ra phản ứng (1) và (2))

- Nếu T ≥ 2: Sản phẩm thu được là muối axit (xảy ra phản ứng (2)).

Bước 2 và bước 3 tương tự trường hợp 1.

6. Bài tập oxit axit có lời giải

oxit-axit-la-gi-7

Bài tập hóa học có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tiến hành sục khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào một lượng dư dung dịch Ca(OH)2. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được sau phương trình phản ứng.

Lời Giải:

Theo đề bài ta tính được nCO2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol

Ca(OH)2 dư nên ta có phương trình phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

 0,25   → 0,25      → 0,25

Từ phương trình ta có n CaCO3 = 0,25 mol => m CaCO3 = 100 x 0,25 = 25 gam

Kết luận: Sau phản ứng ta thu được kết tủa có khối lượng 25 gam.

Bài tập 2: Tiến hành dẫn 2,24 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 150 ml dung dịch NaOH 1 M. Hãy tính nồng độ mol của các chất dung dịch có trong phản ứng.

Lời Giải:

Theo đề bài ta có nSO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol, nNaOH = CM.V = 1 x 0,15 = 1,15 mol

Phương trình phản ứng

          SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O                       (1)

          0,1        0,15

          0,075    0,15    0,075

Từ phương trình ta thấy SO2 dư nên số mol sẽ tính theo NaOH

=> nNa2SO3 = 0,2 (mol)

CO2   +   Na2SO3  + H2O → 2NaHSO3      (2)

0,025          0,075

0,025          0,025    0,05

Theo phương trình (2) ta thấy NaHSO3 dư nên sẽ tính theo số mol của SO2

nNaHSO3 = 2nSO2 = 0,025.2 = 0,05 (mol) => m = 5,2 (gam)

nNa2SO3 dư = 0,075 – 0,025 = 0,05 (mol) => m = 6,3 (gam)

Bài tập 3: Tiến hành đốt cháy hoàn toàn 8 gam lưu huỳnh, sản phẩm khi được sinh ra sẽ được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được kết tủa X và dung dịch Y. Khi đu nóng dung dịch Y ta thu được m gam kết tủa. Hãy tính giá trị của m.

Lời Giải:

Theo đề bài ta tính được nS = 8/32 = 0,25 ml; nBa(OH)2 = 0,4 X 0,5 = 0,2 ml

S   +   O2   →   SO2

0,25                  0,25

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O                       (1)

0,25        0,2

Theo phương trình (1) ta thấy SO2 dư 0,05 mol => nBaSO3 = 0,2 (mol)

SO2   +   BaSO3  + H2O → Ba(HSO3)2       (2)

0,05          0,2

Theo phương trình (2) ta thấy BaSO3 dư nên số mol sẽ được tính theo SO2

Vậy ta có kết tủa Y nBaSO3 dư = 0,2 – 0,005 = 0,15 mol

Bài tập 4: Sục 6,72 lít khí CO2 trong điều kiện tiêu chuẩn vào 400ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.

Giải

Ta có: nCO2 = 6,72 x 22,4 = 0,3 (mol)

nNaOH = C­M x V = 1 x 0,4 = 0,4 (mol)

Phương trình hóa học

        CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O                       (1)

Có:    0,3mol  0,4mol

P/ứ:    0,2<-  0,4  -> 0,2

Theo PTHH (1) ta thấy CO2 dư nên số mol tính theo NaOH tức nNa2CO3 = 0,2 (mol)

nCO2­ p/ứ = 0,2 (mol) => nCO2 dư = 0,3 – 0,2 = 0, 1 (mol)

CO2 dư :  CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3               (2)

Có        :   0,1mol  0,2mol

P/ứ:   :      0,1      -> 0,1           -> 0,2

Theo PTHH (2) ta thấy Na2CO3 dư nên số mol tính theo CO2:

nNaHCO3 = 2nCO2 = 0,1 x 2 = 0,2 (mol)

nNa2CO3 = 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)

Dung dịch thu được sau phản ứng gồm 2 muối: Na2CO3 (0,1 mol), NaHCO3 (0,2 mol)

mNa2CO3 = 0,1 x 106 = 10,6 (g)

mNaHCO3 = 0,2 x 84 = 16,8 (g)

Trên đây là những thông tin về oxit axit Hóa chất VIETCHEM muốn chia sẻ đến bạn đọc. Hy vọng qua đó các bạn đã biết được oxit axit là gì? cách gọi tên, tính chất hóa học và cách giải bài tập oxit axit tác dụng với bazo như thế nào?. Nếu bạn nào có thắc mắc về oxit, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách điền thông tin vào hộp thoại hỗ trợ trực tuyến 24/7 để được giải đáp tốt nhất.

 

>>>XEM THÊM: Silicon có độc hại không? Những thông tin cần thiết về chúng

Bài viết liên quan

Máy quang phổ là gì? Tìm hiểu nguyên lý hoạt động và ứng dụng

Máy quang phổ có khả năng phân tích chùm ánh sáng thành nhiều thành phần đơn sắc khác nhau. Vậy máy quang phổ là gì? Thiết bị có ứng dụng, hoạt động ra sao? Các bạn hãy cùng VietChem giải đáp chi tiết về loại máy này dưới đây.

0

Xem thêm

Công thức tính công suất? Cách tính công suất tiêu thụ điện

Nắm vững công thức tính công suất sẽ giúp ích rất nhiều cho việc lựa chọn thiết bị điện. Nếu các bạn còn chưa nắm vững vấn đề này và muốn tìm hiểu thêm cách tính công suất tiêu thụ điện thì hãy theo dõi nội dung VietChem chia sẻ dưới đây.

0

Xem thêm

ĐTM là gì? Tìm hiểu ý nghĩa và nội dung chi tiết

Môi trường luôn là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ công ty nào. Điều đó có nghĩa là, việc đảm bảo sự phát triển bền vững quan trọng hơn so với đánh đổi môi trường lấy nền kinh tế trước mắt. Hiện nay, các công ty áp dụng ĐTM để giải quyết vấn đề này. Vậy ĐTM là gì và nó có ý nghĩa gì đối với doanh nghiệp của bạn? Hãy cùng Vietchem tìm lời giải đáp cho những vấn đề trên qua bài viết ngay dưới đây.

0

Xem thêm

Gluxit là gì? Phân loại, vai trò của Gluxit

Gluxit đóng nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể sống và việc duy trì cân bằng chất này trong cơ thể là điều cần thiết để có sức khỏe tối ưu. Vậy bạn đã biết gluxit là chất gì, có trong những thực phẩm nào hay chưa? Tất cả những thắc mắc trên sẽ được Vietchem làm rõ trong bài viết ngay sau đây.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Dương Quốc Huy
22:31:33 PM 05/11/2020

oxit axit là gì

Nguyễn Danh Dũng
17:41:23 PM 27/01/2021

Tính chất hoá học của oxit axit thật là đa dạng. Bài viết đã giải thích được chi tiết về oxit axit và các loại oxit

Mai lan
01:57:13 AM 02/10/2021

Fgurdjiuuyrf bạn

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất và Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HCCN TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Tống Đức Nhuận

Tống Đức Nhuận

Hóa Chất Công Nghiệp

0867 192 688

HCCN TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Phạm Quang Phúc

Phạm Quang Phúc

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0965 862 897

Đặng Duy Vũ

Đặng Duy Vũ

Hóa Chất Công Nghiệp

0988 527 897

HCCN TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Nguyễn Đức Toàn

Nguyễn Đức Toàn

Hóa Chất Công Nghiệp

0946667708

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Đức Nhuận : 0867 192 688 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929