Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
Oxit axit là gì? tính chất hóa học của oxit axit trong hóa học lớp 8 như thế nào? Đây là câu hỏi gửi nhiều nhất cho VIETCHEM trong kỳ thi học kỳ và Trung học Phổ Thông vừa qua. Hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu chi tiết về oxit axit, tính chất và bài tập có lời giải chi tiết trong bài viết dưới đây.
Oxit axit còn được gọi là anhidrit axit, đây là các loại oixt có tác dụng với bazơ tạo thành muối hóa học, tác dụng với nước tạo thành axit. Oxit axit thường là của phi kim, tác dụng được với nước sẽ tạo ra các sản phẩm axit tương ứng. Oxit axit gồm hai nguyên tố hóa học, trong đó sẽ có một nguyên tố là oxi.
Công thức tổng quan là: MaOb.
Định nghĩa oxit axit là gì?
Cách đọc tên oxit axit trong hóa học
Tên oxit axit: (Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) + Tên phi kim + (tên tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) + ‘‘Oxit’’
Chỉ số |
Tên tiền tố |
Ví dụ |
1 |
Mono (không cần đọc đối với các hợp chất thông thường) |
ZnO: Kẽm oxit |
2 |
Đi |
UO2: Urani đioxit |
3 |
Tri |
SO3: Lưu huỳnh trioxit |
4 |
Tetra |
|
5 |
Penta |
N2O5: Đinitơ pentaoxit |
6 |
Hexa |
|
7 |
Hepa |
Mn2O7: Đimangan heptaoxit |
Phân loại oixt trong hóa học
Đây là những loại oxit tác dụng được với axit để tạo thành muối và nước. Một số oxit bazơ phản ứng với nước để tạo thành bazơ tan gọi là kiềm.
Đây là những oxit tác dụng với bazo để tạo ra muối và nước, phản ứng với nước tạo thành một axit.
Là loại oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ để tạo muối và nước.
Đây là oxit không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axit, không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.
Trừ SiO2 thì hầu hết các oxit axit đều tan trong nước để tạo thành dung dịch axit.
Ví dụ:
SO3 + H2O → H2SO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
SO2 + H2O→ H2SO3
Đa số các loại oxit axit khi tác dụng với nước H2O sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2.
SO3 + H2O → H2SO4
CO2 + H2O→ H2CO3 (Phản ứng thuận nghịch)
Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO)
SO3 + CaO -> CaSO4
P2O5 + 3Na2O -> 2Na3PO4
Các tính chất hóa học của oxit axit
Bazo tan là bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 bazo tan như sau: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2.
P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ tham gia phản ứng mà sản phẩm tạo ra sẽ khác nhau, có thể là nước + muối trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp 2 muối.
Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I:
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối axit
NaOH + SO2→ NaHSO3
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối trung hoà
2KOH + SO3 → K2SO3 +H2O
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối trung hoà
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối axit
SiO2 + Ba(OH)2 → BaSiO3
Đối với kim loại có hoá trị I:
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 6:
P2O5 + 6NaOH → 2Na2HPO4 +H2O
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 4:
P2O5 + 4NaOH → 2NaH2PO4 +H2O
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2:
P2O5 + 2NaOH +H2O → 2NaH2PO4
Là loại oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ để tạo muối và nước.
Ví dụ: Al2O3, ZnO.
Đây là oxit không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axit, không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.
Ví dụ: Cacbon monoxit - CO, Nitơ monoxit - NO,...
Khi các oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm (KOH, NaOH…)
Phương trình hóa học
CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
Cách giải
Bước 1: Xét tỉ lệ mol bazo và oxit axit, giả sử là T
- Nếu T ≤ 1: Sản phẩm thu được là muối axit tức chỉ xảy ra phản ứng (1)
- Nếu 1 < T < 2: Sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa tức xảy ra đồng thời 2 phản ứng (1) và (2)
- Nếu T ≥ 2: Sản phẩm thu được là muối trung hòa tức chỉ xảy ra phản ứng (2).
Bước 2: Viết phương trình phản ứng và tính toán theo phương trình đó (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình)
Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài đã cho
Các dạng bài tập oxit axit thường gặp trong hóa học lớp 8
Khi các oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm thổ (Ca(OH)2, Ba(OH)2…)
Phương trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Cách giải
Bước 1: Xét tỉ lệ
- Nếu T ≤ 1: Sản phẩm thu được là muối trung hòa (xảy ra phản ứng (1))
- Nếu 1 < T < 2: Sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa (xảy ra phản ứng (1) và (2))
- Nếu T ≥ 2: Sản phẩm thu được là muối axit (xảy ra phản ứng (2)).
Bước 2 và bước 3 tương tự trường hợp 1.
Bài tập hóa học có lời giải chi tiết
Bài tập 1: Tiến hành sục khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào một lượng dư dung dịch Ca(OH)2. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được sau phương trình phản ứng.
Lời Giải:
Theo đề bài ta tính được nCO2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
Ca(OH)2 dư nên ta có phương trình phản ứng sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,25 → 0,25 → 0,25
Từ phương trình ta có n CaCO3 = 0,25 mol => m CaCO3 = 100 x 0,25 = 25 gam
Kết luận: Sau phản ứng ta thu được kết tủa có khối lượng 25 gam.
Bài tập 2: Tiến hành dẫn 2,24 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 150 ml dung dịch NaOH 1 M. Hãy tính nồng độ mol của các chất dung dịch có trong phản ứng.
Lời Giải:
Theo đề bài ta có nSO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol, nNaOH = CM.V = 1 x 0,15 = 1,15 mol
Phương trình phản ứng
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (1)
0,1 0,15
0,075 0,15 0,075
Từ phương trình ta thấy SO2 dư nên số mol sẽ tính theo NaOH
=> nNa2SO3 = 0,2 (mol)
CO2 + Na2SO3 + H2O → 2NaHSO3 (2)
0,025 0,075
0,025 0,025 0,05
Theo phương trình (2) ta thấy NaHSO3 dư nên sẽ tính theo số mol của SO2
nNaHSO3 = 2nSO2 = 0,025.2 = 0,05 (mol) => m = 5,2 (gam)
nNa2SO3 dư = 0,075 – 0,025 = 0,05 (mol) => m = 6,3 (gam)
Bài tập 3: Tiến hành đốt cháy hoàn toàn 8 gam lưu huỳnh, sản phẩm khi được sinh ra sẽ được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được kết tủa X và dung dịch Y. Khi đu nóng dung dịch Y ta thu được m gam kết tủa. Hãy tính giá trị của m.
Lời Giải:
Theo đề bài ta tính được nS = 8/32 = 0,25 ml; nBa(OH)2 = 0,4 X 0,5 = 0,2 ml
S + O2 → SO2
0,25 0,25
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O (1)
0,25 0,2
Theo phương trình (1) ta thấy SO2 dư 0,05 mol => nBaSO3 = 0,2 (mol)
SO2 + BaSO3 + H2O → Ba(HSO3)2 (2)
0,05 0,2
Theo phương trình (2) ta thấy BaSO3 dư nên số mol sẽ được tính theo SO2
Vậy ta có kết tủa Y nBaSO3 dư = 0,2 – 0,005 = 0,15 mol
Bài tập 4: Sục 6,72 lít khí CO2 trong điều kiện tiêu chuẩn vào 400ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Giải
Ta có: nCO2 = 6,72 x 22,4 = 0,3 (mol)
nNaOH = CM x V = 1 x 0,4 = 0,4 (mol)
Phương trình hóa học
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
Có: 0,3mol 0,4mol
P/ứ: 0,2<- 0,4 -> 0,2
Theo PTHH (1) ta thấy CO2 dư nên số mol tính theo NaOH tức nNa2CO3 = 0,2 (mol)
nCO2 p/ứ = 0,2 (mol) => nCO2 dư = 0,3 – 0,2 = 0, 1 (mol)
CO2 dư : CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (2)
Có : 0,1mol 0,2mol
P/ứ: : 0,1 -> 0,1 -> 0,2
Theo PTHH (2) ta thấy Na2CO3 dư nên số mol tính theo CO2:
nNaHCO3 = 2nCO2 = 0,1 x 2 = 0,2 (mol)
nNa2CO3 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)
Dung dịch thu được sau phản ứng gồm 2 muối: Na2CO3 (0,1 mol), NaHCO3 (0,2 mol)
mNa2CO3 = 0,1 x 106 = 10,6 (g)
mNaHCO3 = 0,2 x 84 = 16,8 (g)
Trên đây là những thông tin về oxit axit mà Hóa chất VIETCHEM muốn chia sẻ đến bạn đọc. Hy vọng qua đó các bạn đã biết được oxit axit là gì? cách gọi tên, tính chất hóa học và cách giải bài tập oxit axit tác dụng với bazo như thế nào?. Nếu bạn nào có thắc mắc về oxit, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách điền thông tin vào hộp thoại hỗ trợ trực tuyến 24/7 để được giải đáp tốt nhất.
>>>XEM THÊM: : Silicon có độc hại không? Những thông tin cần thiết về chúng
Bài viết liên quan
Natamycin là một trong những chất bảo quản tự nhiên được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm nhờ khả năng ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc mà không ảnh hưởng đến hương vị hay chất lượng sản phẩm. Được FDA và EFSA công nhận là an toàn, Natamycin là giải pháp lý tưởng giúp kéo dài thời gian bảo quản phô mai, thịt chế biến và bánh ngọt. Cùng tìm hiểu sâu hơn về cơ chế hoạt động, cách sử dụng và những lưu ý quan trọng khi dùng Natamycin trong thực phẩm!
0
Guar gum là một trong những phụ gia thực phẩm tự nhiên quan trọng, giúp cải thiện độ đặc, ổn định cấu trúc và kéo dài thời gian bảo quản của nhiều sản phẩm. Được sử dụng phổ biến trong ngành sữa, bánh kẹo, nước sốt và thực phẩm chế biến sẵn, guar gum mang lại nhiều lợi ích đáng kể. Bên cạnh đó, nó còn có giá trị trong y học và công nghiệp khác. Hãy cùng khám phá chi tiết về thành phần, công dụng và cách sử dụng guar gum để tối ưu hiệu quả trong sản xuất thực phẩm!
0
Hoạt độ nước (Aw) đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chất lượng thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm. Việc kiểm soát Aw giúp ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật, giảm nguy cơ hư hỏng và kéo dài thời gian bảo quản. Vậy Aw ảnh hưởng đến sản phẩm như thế nào, và làm sao để kiểm soát hiệu quả? Hãy cùng khám phá trong bài viết dưới đây!
0
Hóa chất nguy hiểm là gì? Tìm hiểu chi tiết các loại hóa chất độc hại, tác động đến sức khỏe và môi trường, cùng những cách phòng tránh hiệu quả.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Tống Đức Nhuận
Hóa Chất Công Nghiệp
0915 866 828
sales468@vietchem.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Lê Thị Mộng Vương
Hóa Chất Công Nghiệp
0964 674 897
kd867@vietchem.vn
Trần Sĩ Khoa
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 851 648
cskh@drtom.vn
Mai Văn Đền
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 337 431
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận
oxit axit là gì
Tính chất hoá học của oxit axit thật là đa dạng. Bài viết đã giải thích được chi tiết về oxit axit và các loại oxit
Fgurdjiuuyrf bạn