• Thời gian đăng: 11:42:46 AM 26/02/2023
  • 0 bình luận

Oxit bazơ là gì? Những kiến thức cơ bản về hợp chất này

Oxit bazơ là gì? Nó có những tính chất nào đặc trưng và được sử dụng như thế nào? Để hiểu rõ hơn về oxit bazơ bạn đọc hãy cùng VIETCHEM tìm hiểu dưới bài viết dưới đây nhé.

1. Định nghĩa oxit bazơ là gì?

Khái niệm oxit bazơ là gì được hiểu theo cách đơn giản nhất đó là sự kết hợp của một kim loại với nguyên tử oxi và các kim loại.

Ví dụ như Na2O, K2O, BaO…

Công thức oxit bazơ gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại (M) và một hay nhiều nguyên tử oxi. Tùy thuộc vào hóa trị của kim loại mà có công thức thích hợp như những kim loại có hóa trị 1 cần 2 nguyên tử kim loại để tạo thành oxit bazơ. Kim loại hóa trị 2 thì chỉ cần 1 nguyên tử oxi.

oxit-bazo-la-gi-1
Một số oxit bazơ

2. Phân loại của oxit bazơ

Tùy thuộc vào kim loại trong phân tử mang những đặc trưng riêng mà nó được phân loại thành những loại dưới đây:

  • Oxit bazơ tan: Bao gồm các loại kiềm như Na, K, Li… và kiềm thổ như Na, Sr, Cs, Li, Ba,...
  • Oxit bazơ không tan: Bao gồm oxit của các kim loại còn lại, như của Fe, Cu,...

Ngoài ra, dựa vào tính chất mà nó còn chia thành oxit lưỡng tính và trung tính:

  • Oxit lưỡng tính: Là những oxit tác dụng được với các dung dịch axit, tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Điển hình là Al2O3, ZnO...
  • Oxit trung tính: Là các oxit không phản ứng với nước để tạo ra axit hay bazơ, đồng thời không phản ứng với axit hay bazơ để tạo thành muối. Ví dụ như NO, CO…

3. Tính chất hóa học đặc trưng của oxit bazơ

Oxit bazơ tác dụng với nước, oxit axit, axit cụ thể là:

- Tác dụng với H2O:

Chỉ có oxit bazo của kim loại kiềm và kiềm phổ mới có phản ứng với nước. Vì vậy chúng tan được trong nước, bao gồm: Na2O, CaO, BaO, K2O,... tạo ra bazơ (kiềm) tan tương ứng là NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, KOH.

Na2O + H2O → 2NaOH

BaO + H2O → Ba(OH)2

K2O + H2O → 2KOH

Các sản phẩm thu được sau phản ứng là NaOH, KOH,... cho giấy quỳ tím chuyển màu.

- Tác dụng với axit 

Hầu hết các oxit bazơ đều phản ứng với axit tạo thành muối và nước. Công thức chung được thể hiện như sau: Oxit bazơ + Axit → Muối + H2O.

 Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

 CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

- Tác dụng với oxit axit 

Một số oxit bazơ cũng phản ứng với oxit axit để tạo thành muối. Thông thường đó là các oxit bazơ tác dụng được với nước như oxit của kiềm, tạo muối tan trong nước. Còn tác dụng với nước tạo muối không tan thường là oxid kiềm thổ.

Công thức như sau: Oxit bazo + Oxit axit → Muối.

Cụ thể như:

Na2O + CO2 → Na2CO3

BaO + CO2 → BaCO3↓

tinh-chat-hoa-hoc-cua-oxit-bazo
Tính chất hóa học của oxit bazơ

4. Ứng dụng của Oxit bazơ trong cuộc sống

Oxit bazơ rất quan trọng và được ứng dụng nhiều trong thực tiễn đời sống từ việc xử lý nước hồ bơi, sản xuất thuốc, xử lý vải thô,... Cụ thể:

  • Công nghiệp hóa chất và dược: Được dùng để sản xuất sản phẩm chứa gốc sodium và làm chất tẩy trắng hay khử trùng.
  • Trong phòng thí nghiệm: Là chất hóa học quan trọng để học tập và nghiên cứu.
  • Trong ngành thực phẩm: Pha chế dung dịch kiềm, xử lý rau, củ quả trước khi chế biến hoặc đóng hộp.
  • Ứng dụng trong ngành công nghiệp dệt nhuộm: Làm chết phân hủy pectins, sáp để xử lý vải thô, giúp vải dễ hấp thụ màu nhuộm và có màu đẹp nhất.
  • Xử lý nước, đặc biệt nước trong hồ bơi: Các oxit bazo hòa tan trong nước làm tăng nồng độ pH. Ngoài ra, oxit bazo cũng được dùng để trung hòa và khử cặn bẩn trong đường ống nước sinh hoạt.
  • Ứng dụng trong ngành dầu khí: Bazo cân bằng PH cho dung dịch khoan, loại bỏ sulphur và các hợp chất sulphur hay hợp chất axit có trong tinh chế dầu mỏ.
  • Trong các nghiên cứu hiện đại, các hạt nano oxit kim loại có rất nhiều ứng dụng như vi điện tử, năng lượng, lưu trữ, khử nhiễm môi trường, cảm biến khí, chế tạo gốm, y sinh…
ung-dung-cua-cao
Ứng dụng của canxi oxit

Ngoài ra, một số oxit quan trọng được ứng dụng trong đời sống như:

  • Magie oxit (MgO) - là một chất dẫn nhiệt và cách điện tốt được sử dụng trong gạch chịu lửa và cách nhiệt.
  • Một oxit khác là oxit canxi (CaO), còn được gọi là vôi sống được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thép và trong nước thanh tẩy.
  • Oxit sắt phổ biến, được sử dụng rộng rãi vì chúng rẻ tiền và đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học và địa chất. Con người sử dụng oxit sắt rộng rãi như quặng sắt trong thermite, chất xúc tác, chất màu bền (lớp phủ, sơn và bê tông màu) và huyết sắc tố.

Trên đây là những thông tin cơ bản về oxit sắt. Nếu có bất cứ thắc mắc nào bạn có thể liên hệ với chúng tôi trong thanh chat phía cuối màn hình hoặc tham khảo thêm những bài viết trên vietchem.com.vn.

Bài viết liên quan

Chất bảo quản Natamycin | Công dụng, cách dùng và những lưu ý quan trọng

Natamycin là một trong những chất bảo quản tự nhiên được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm nhờ khả năng ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc mà không ảnh hưởng đến hương vị hay chất lượng sản phẩm. Được FDA và EFSA công nhận là an toàn, Natamycin là giải pháp lý tưởng giúp kéo dài thời gian bảo quản phô mai, thịt chế biến và bánh ngọt. Cùng tìm hiểu sâu hơn về cơ chế hoạt động, cách sử dụng và những lưu ý quan trọng khi dùng Natamycin trong thực phẩm!

0

Xem thêm

Guar Gum là gì? Thành phần, công dụng và vai trò trong ngành thực phẩm

Guar gum là một trong những phụ gia thực phẩm tự nhiên quan trọng, giúp cải thiện độ đặc, ổn định cấu trúc và kéo dài thời gian bảo quản của nhiều sản phẩm. Được sử dụng phổ biến trong ngành sữa, bánh kẹo, nước sốt và thực phẩm chế biến sẵn, guar gum mang lại nhiều lợi ích đáng kể. Bên cạnh đó, nó còn có giá trị trong y học và công nghiệp khác. Hãy cùng khám phá chi tiết về thành phần, công dụng và cách sử dụng guar gum để tối ưu hiệu quả trong sản xuất thực phẩm!

0

Xem thêm

Hoạt độ nước (Aw) là gì? Ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm

Hoạt độ nước (Aw) đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chất lượng thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm. Việc kiểm soát Aw giúp ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật, giảm nguy cơ hư hỏng và kéo dài thời gian bảo quản. Vậy Aw ảnh hưởng đến sản phẩm như thế nào, và làm sao để kiểm soát hiệu quả? Hãy cùng khám phá trong bài viết dưới đây!

0

Xem thêm

Hóa chất nguy hiểm là gì? Phân loại và các lưu ý khi tiếp xúc

Hóa chất nguy hiểm là gì? Tìm hiểu chi tiết các loại hóa chất độc hại, tác động đến sức khỏe và môi trường, cùng những cách phòng tránh hiệu quả.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Lý Thị Dung

Lý Thị Dung

Hóa Chất Công Nghiệp

0862 157 988

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Trần Sĩ Khoa

Trần Sĩ Khoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 851 648

Mai Văn Đền

Mai Văn Đền

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 337 431

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Ms. Lý Dung : 0862 157 988 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544