• Thời gian đăng: 03:51:51 AM 13/12/2023
  • 0 bình luận

Phân loại gốc axit, Tính chất hóa học đặc trưng

Gốc axit là gì? Đây là thuật ngữ khá quen thuộc trong các môn  hóa học và trong lĩnh vực nghiên cứu hóa học hay sức khỏe. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể nhớ, hiểu  và vận dụng tốt những kiến ​​thức về axit. Trong bài viết này, Vietchem sẽ phân chi tiết về gốc axit và những ứng dụng của chúng.

1. Gốc axit là gì ?

Axit là một trong những phân tử hóa học được cấu tạo bởi nguyên tử Hydro và gốc axit. Chính vì thế, để thu được gốc Axit thì chúng ta chỉ cần tách nguyên tử Hydro ra khỏi phân tử hóa học mà thôi.

1-goc-axit-la-gi

Ảnh 1: Gốc axit có thể tìm thấy nhiều ở môi trường xung quanh chúng ta

Gốc Axit có thể tìm thấy ở rất nhiều môi trường, thực vật, thực phẩm hàng ngày như hoa quả có vị chua, chanh,... Thậm chí, ngay cả nguồn nước mà chúng ta sử dụng hàng ngày nếu không được lọc sạch cũng có thể chứa những Gốc axit.

Gốc Axit còn chứa trong nhiều loại đồ uống chẳng hạn như bia, rượu, đồ uống chứa gas, cồn, các loại thực phẩm giàu chất béo,... Khi cơ thể dung nạp những đồ uống hoặc thực phẩm mang tính axit hoặc chứa nhiều gốc axit về lâu dài sẽ gây ra nhiều vấn đề không tốt cho cơ thể, thậm chí là cả nguy cơ bệnh tật.

2. Phân loại gốc axit gồm những gì?

Dựa vào cấu trúc của chúng, người ta chia axit thành 2 loại: gốc axit có hydro và  axit không có hydro:

2.1. Gốc axit có hydro

Gốc axit với hydro: -HSO4, =HPO4, -H2PO4

2.2. Gốc axit không có hydro

Gốc axit không có hydro: -Cl, -NO3, =SO4, PO4

Ngoài ra, người ta còn phân loại  axit thành  axit có oxy và axit không có oxy: 

Gốc axit với oxy: -NO3, =SO4, PO4 

Các gốc axit không chứa oxy: -Cl, -Br, -F, -I

2-goc-axit-la-gi

Hình 2: Phân loại các gốc axit dựa vào đặc tính của chúng

Công thức và cách gọi tên từng gốc axit

Axit và gốc axit

STT

Công thức axit

Tên gọi Axit

Khối lượng axit (đvC)

Công thức gốc axit

Tên gọi gốc axit

Hóa trị

Khối Lượng Gốc Axit (đvC)

1

HCl

Axit clohidric

36.5

-Cl

Clorua

I

35.5

2

HBr

Axit bromhidric

81

-Br

Bromua

I

80

3

HF

Axit flohidric

20

-F

Florua

I

19

4

HI

Axit iothidric

128

-I

Iotdua

I

127

5

HNO3

Axit nitric

63

-NO3

Nitrat

I

62

6

HNO2

Axit nitric

47

-NO2

Nitrit

I

46

7

H2CO3

Axit cacbonic

62

=CO3

Cacbonat

II

60

-HCO3

Hidrocacbonat

I

61

8

H2SO4

Axit sunfuric

98

=SO4

Sunfat

II

96

-HSO4

Hidro Sunfat

I

97

9

H2SO3

Axit sunfuric

82

=SO3

Sunfit

II

80

-HSO3

Hidro Sunfua

I

81

10

H3PO4

Axit photphoric

98

PO4

Photphat

III

95

-H2PO4

Dihydro Photphat

I

97

=HPO4

Hidro Photphat

II

96

☰PO4

Photphat

III

95

11

H3PO3

Axit photphoric

82

☰PO3

Photphat

III

79

-H2PO3

Đihiđrophotphit

I

81

=HPO3

Hidrophotphat

II

80

12

H2SO3

 

Axit Sunfit

 

82

 

=SO3

Sunfit

II

80

-HSO3

Hidro sunphit

I

81

13

H2CO3

 

Axit Cacbonic  

62

=CO3

Cacbonat

II

60

-HCO3

Hidrocacbonat

I

61

14

H2S

Axit Sunfuhiđric

34

=S

Sunfua

II

32

-HS

Hidro Sunfua

I

33

15

H2SiO3

Axit silicic

78

=SiO3

Silicat

II

76 

-HSiO3

Hidro Silicat

I

77

3. Tính chất hóa học của axit

Cùng tìm hiểu về một số tính chất hóa học của Axit để hiểu thêm về gốc axit:

3.1. Axit làm đổi màu giấy quỳ tím

Ta thực hiện thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch HCL vào giấy quỳ tím và sau đó quan sát ta nhận thấy rằng màu của nó thay đổi chuyển sang màu đỏ. Do đó ta có thể kết luận rằng dung dịch axit làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.

Vì vậy, dựa vào tính chất này, giấy quỳ tím được dùng để nhận biết dung dịch axit.

3.2. Axit tác dụng với kim loại

Khi cho dung dịch Axit tác dụng với các kim loại đứng trước nguyên tử H trong dãy hoạt động hóa học ta sẽ nhận được một muối và giải phóng khí hidro. (Nếu Axit đặc thì sẽ không giải phóng hidro).

3-goc-axit-la-gi

Hình 3: Axit tác dụng với kim loại để tạo ra các phản ứng hóa học

3.3. Tác dụng với bazơ

Khi cho dung dịch Axit tác dụng với các Bazơ thì phản ứng sẽ xảy ra mãnh liệt và ta sẽ nhận được một muối và nước. Đây được gọi là phản ứng trung hòa

3.4. Tác dụng với oxit bazơ

Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ và tạo thành muối và nước

3.5. Tác dụng với muối

  • Khi cho Axit tác dụng với muối sẽ tạo thành các trường hợp sau đây:
  • Chất tạo thành có ít nhất 1 kết tủa hoặc một khí bay hơi
  • Sau phản ứng, nếu muối mới là muối tan thì axit mới phải yếu, nếu muối mới là muối không tan thì axit mới phải là axit mạnh.

4. Ứng dụng của một số axit

Hiện nay, ứng dụng của axit khá nhiều. Bạn có thể dễ dàng biết được ứng dụng của chúng trong các lĩnh vực công nghiệp.

4.1. Lĩnh vực công nghiệp

Axit được sử dụng để loại bỏ các gỉ sắt, làm sạch bề mặt trước khi hàn, sử dụng để làm chất điện phân trong pin xe hơi, bình acquy; sản xuất phân bón, điều chế các chất tẩy rửa, điều chế dầu mỏ, muối và axit, thuốc nổ, luyện kim, điều chế chất dẻo, tẩy trắng giấy,...

Hình 4: Axit được ứng dụng khá nhiều trong lĩnh vực công nghiệp

4.2. Công nghệ thực phẩm

Axit được sử dụng phổ biến: làm chất tạo màu, điều chỉnh độ chua, chất chống tạo bọt, chất chống vón, chất chống oxy hóa, chất tạo lượng, giữ màu, chất chuyển thể sữa, điều vị, tạo vị, xử lý bột ngũ cốc, giữ ẩm, chất ổn định,...

4.3. Lĩnh vực y tế

Aspirin là một loại thuốc có chứa axit được sử dụng để giảm sốt đã được nghiên cứu từ cuối thế kỷ 19.

4.4. Trong cơ thể người

Axit đóng vai trò vô cùng quan trọng giúp tiêu hóa thức ăn bằng cách phá vỡ các phân tử thức ăn có cấu trúc phức tạp.

Amino axit được yêu cầu để tổng hợp các protein cần thiết cho sự phát triển và sửa chữa các mô cơ thể.

Các axit nucleic rất quan trọng cho việc sản xuất DNA và RNA và chuyển các đặc tính sang con lai qua gen. Axit cacbon rất quan trọng để duy trì độ cân bằng pH trong cơ thể.

Như vậy là bạn vừa tìm hiểu xong về gốc axit là gì cũng như các tính chất của chúng. Hiện nay, các doanh nghiệp ứng dụng gốc axit rất nhiều nhằm bảo quản thực phẩm và tạo ra các sản phẩm phục vụ đời sống. Mong rằng bạn đã hiểu thêm về các gốc axit.

Bài viết liên quan

Isopren | Tính chất, ứng dụng, so sánh với một số hóa chất khác

Isopren, hay 2-methyl-1,3-butadien, là một hợp chất hóa học quan trọng, giữ vai trò cốt lõi trong nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Từ sản xuất cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp đến các ứng dụng trong dược phẩm và hóa mỹ phẩm, isopren xuất hiện trong hầu hết các sản phẩm thiết yếu của cuộc sống. Nhờ vào tính chất hóa học độc đáo và khả năng ứng dụng rộng rãi, isopren ngày càng được nghiên cứu và phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về các vật liệu thân thiện với môi trường và bền vững. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá sâu hơn về nguồn gốc, tính chất, ứng dụng của isopre.

0

Xem thêm

Hydroquinone là gì? Công dụng và lưu ý sử dụng an toàn

Hydroquinone là một trong những hợp chất quan trọng và phổ biến nhất trong lĩnh vực mỹ phẩm, y học và công nghiệp hóa học. Với khả năng làm sáng da và điều trị các tình trạng sắc tố, hydroquinone đã trở thành lựa chọn hàng đầu cho nhiều người muốn cải thiện làn da. Tuy nhiên, việc sử dụng hydroquinone cũng tiềm ẩn một số rủi ro và cần được hiểu rõ trước khi áp dụng.

0

Xem thêm

Butadien (C₄H₆) | Tầm quan trọng và ứng dụng trong ngành công nghiệp hóa chất

Butadien (C₄H₆) là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm hydrocarbon với cấu trúc hóa học độc đáo, bao gồm hai liên kết đôi trong một mạch carbon gồm bốn nguyên tử. Là một hóa chất nền tảng của ngành công nghiệp hóa chất, butadien không chỉ đóng vai trò quan trọng trong sản xuất polymer và cao su tổng hợp mà còn là nguyên liệu cho hàng loạt sản phẩm thiết yếu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu về đặc điểm, quy trình sản xuất và ứng dụng nổi bật của butadien

0

Xem thêm

Tìm hiểu về Axit Butyric, Ứng dụng quan trọng trong các ngành công nghiệp

Axit Butyric, hay còn gọi là acid butyric, là một axit béo chuỗi ngắn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp. Từ vai trò trong ngành thực phẩm như tạo hương và chất bảo quản, đến tác dụng hỗ trợ sức khỏe đường ruột trong y học, axit butyric đang ngày càng khẳng định vị trí của mình. Hãy cùng khám phá sâu hơn về hợp chất hóa học độc đáo này và tiềm năng phát triển trong tương lai!

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Vũ Thị Thảo

Vũ Thị Thảo

Hóa Chất Công Nghiệp

0981 370 380

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Đặng Lý Nhân

Đặng Lý Nhân

Hóa Chất Công Nghiệp

0971 780 680

Đặng Duy Vũ

Đặng Duy Vũ

Hóa Chất Công Nghiệp

0988 527 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Thiên Bảo

Thiên Bảo

Hóa Chất Công Nghiệp

0939 702 797

Trương Mỷ Ngân

Trương Mỷ Ngân

Hóa Chất Công Nghiệp

0901 041 154

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Ms. Vũ Thảo : 0981 370 380 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544