Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
Gốc axit là gì? Đây là thuật ngữ khá quen thuộc trong các môn hóa học và trong lĩnh vực nghiên cứu hóa học hay sức khỏe. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể nhớ, hiểu và vận dụng tốt những kiến thức về axit. Trong bài viết này, Vietchem sẽ phân chi tiết về gốc axit và những ứng dụng của chúng.
Axit là một trong những phân tử hóa học được cấu tạo bởi nguyên tử Hydro và gốc axit. Chính vì thế, để thu được gốc Axit thì chúng ta chỉ cần tách nguyên tử Hydro ra khỏi phân tử hóa học mà thôi.
Ảnh 1: Gốc axit có thể tìm thấy nhiều ở môi trường xung quanh chúng ta
Gốc Axit có thể tìm thấy ở rất nhiều môi trường, thực vật, thực phẩm hàng ngày như hoa quả có vị chua, chanh,... Thậm chí, ngay cả nguồn nước mà chúng ta sử dụng hàng ngày nếu không được lọc sạch cũng có thể chứa những Gốc axit.
Gốc Axit còn chứa trong nhiều loại đồ uống chẳng hạn như bia, rượu, đồ uống chứa gas, cồn, các loại thực phẩm giàu chất béo,... Khi cơ thể dung nạp những đồ uống hoặc thực phẩm mang tính axit hoặc chứa nhiều gốc axit về lâu dài sẽ gây ra nhiều vấn đề không tốt cho cơ thể, thậm chí là cả nguy cơ bệnh tật.
Dựa vào cấu trúc của chúng, người ta chia axit thành 2 loại: gốc axit có hydro và axit không có hydro:
Gốc axit với hydro: -HSO4, =HPO4, -H2PO4
Gốc axit không có hydro: -Cl, -NO3, =SO4, PO4
Ngoài ra, người ta còn phân loại axit thành axit có oxy và axit không có oxy:
Gốc axit với oxy: -NO3, =SO4, PO4
Các gốc axit không chứa oxy: -Cl, -Br, -F, -I
Hình 2: Phân loại các gốc axit dựa vào đặc tính của chúng
Công thức và cách gọi tên từng gốc axit
Axit và gốc axit |
|||||||
STT |
Công thức axit |
Tên gọi Axit |
Khối lượng axit (đvC) |
Công thức gốc axit |
Tên gọi gốc axit |
Hóa trị |
Khối Lượng Gốc Axit (đvC) |
1 |
HCl |
Axit clohidric |
36.5 |
-Cl |
Clorua |
I |
35.5 |
2 |
HBr |
Axit bromhidric |
81 |
-Br |
Bromua |
I |
80 |
3 |
HF |
Axit flohidric |
20 |
-F |
Florua |
I |
19 |
4 |
HI |
Axit iothidric |
128 |
-I |
Iotdua |
I |
127 |
5 |
HNO3 |
Axit nitric |
63 |
-NO3 |
Nitrat |
I |
62 |
6 |
HNO2 |
Axit nitric |
47 |
-NO2 |
Nitrit |
I |
46 |
7 |
H2CO3 |
Axit cacbonic |
62 |
=CO3 |
Cacbonat |
II |
60 |
-HCO3 |
Hidrocacbonat |
I |
61 |
||||
8 |
H2SO4 |
Axit sunfuric |
98 |
=SO4 |
Sunfat |
II |
96 |
-HSO4 |
Hidro Sunfat |
I |
97 |
||||
9 |
H2SO3 |
Axit sunfuric |
82 |
=SO3 |
Sunfit |
II |
80 |
-HSO3 |
Hidro Sunfua |
I |
81 |
||||
10 |
H3PO4 |
Axit photphoric |
98 |
PO4 |
Photphat |
III |
95 |
-H2PO4 |
Dihydro Photphat |
I |
97 |
||||
=HPO4 |
Hidro Photphat |
II |
96 |
||||
☰PO4 |
Photphat |
III |
95 |
||||
11 |
H3PO3 |
Axit photphoric |
82 |
☰PO3 |
Photphat |
III |
79 |
-H2PO3 |
Đihiđrophotphit |
I |
81 |
||||
=HPO3 |
Hidrophotphat |
II |
80 |
||||
12 |
H2SO3
|
Axit Sunfit
|
82
|
=SO3 |
Sunfit |
II |
80 |
-HSO3 |
Hidro sunphit |
I |
81 |
||||
13 |
H2CO3
|
Axit Cacbonic |
62 |
=CO3 |
Cacbonat |
II |
60 |
-HCO3 |
Hidrocacbonat |
I |
61 |
||||
14 |
H2S |
Axit Sunfuhiđric |
34 |
=S |
Sunfua |
II |
32 |
-HS |
Hidro Sunfua |
I |
33 |
||||
15 |
H2SiO3 |
Axit silicic |
78 |
=SiO3 |
Silicat |
II |
76 |
-HSiO3 |
Hidro Silicat |
I |
77 |
Cùng tìm hiểu về một số tính chất hóa học của Axit để hiểu thêm về gốc axit:
Ta thực hiện thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch HCL vào giấy quỳ tím và sau đó quan sát ta nhận thấy rằng màu của nó thay đổi chuyển sang màu đỏ. Do đó ta có thể kết luận rằng dung dịch axit làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.
Vì vậy, dựa vào tính chất này, giấy quỳ tím được dùng để nhận biết dung dịch axit.
Khi cho dung dịch Axit tác dụng với các kim loại đứng trước nguyên tử H trong dãy hoạt động hóa học ta sẽ nhận được một muối và giải phóng khí hidro. (Nếu Axit đặc thì sẽ không giải phóng hidro).
Hình 3: Axit tác dụng với kim loại để tạo ra các phản ứng hóa học
Khi cho dung dịch Axit tác dụng với các Bazơ thì phản ứng sẽ xảy ra mãnh liệt và ta sẽ nhận được một muối và nước. Đây được gọi là phản ứng trung hòa
Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ và tạo thành muối và nước
Hiện nay, ứng dụng của axit khá nhiều. Bạn có thể dễ dàng biết được ứng dụng của chúng trong các lĩnh vực công nghiệp.
Axit được sử dụng để loại bỏ các gỉ sắt, làm sạch bề mặt trước khi hàn, sử dụng để làm chất điện phân trong pin xe hơi, bình acquy; sản xuất phân bón, điều chế các chất tẩy rửa, điều chế dầu mỏ, muối và axit, thuốc nổ, luyện kim, điều chế chất dẻo, tẩy trắng giấy,...
Hình 4: Axit được ứng dụng khá nhiều trong lĩnh vực công nghiệp
Axit được sử dụng phổ biến: làm chất tạo màu, điều chỉnh độ chua, chất chống tạo bọt, chất chống vón, chất chống oxy hóa, chất tạo lượng, giữ màu, chất chuyển thể sữa, điều vị, tạo vị, xử lý bột ngũ cốc, giữ ẩm, chất ổn định,...
Aspirin là một loại thuốc có chứa axit được sử dụng để giảm sốt đã được nghiên cứu từ cuối thế kỷ 19.
Axit đóng vai trò vô cùng quan trọng giúp tiêu hóa thức ăn bằng cách phá vỡ các phân tử thức ăn có cấu trúc phức tạp.
Amino axit được yêu cầu để tổng hợp các protein cần thiết cho sự phát triển và sửa chữa các mô cơ thể.
Các axit nucleic rất quan trọng cho việc sản xuất DNA và RNA và chuyển các đặc tính sang con lai qua gen. Axit cacbon rất quan trọng để duy trì độ cân bằng pH trong cơ thể.
Như vậy là bạn vừa tìm hiểu xong về gốc axit là gì cũng như các tính chất của chúng. Hiện nay, các doanh nghiệp ứng dụng gốc axit rất nhiều nhằm bảo quản thực phẩm và tạo ra các sản phẩm phục vụ đời sống. Mong rằng bạn đã hiểu thêm về các gốc axit.
Bài viết liên quan
Có vô vàn hợp chất hữu cơ được biết đến và ứng dụng rộng rãi hiện nay. Trong đó, Ankadien là thành phần quan trọng tạo nên những sản phẩm có tính đàn hồi cao. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về chất này, VietChem sẽ phân tích chi tiết những thông tin liên quan đến Ankadien trong bài viết bên dưới. Các bạn hãy cùng theo dõi.
0
Nguyên tố hóa học được nhắc đến nhiều trong bộ môn hóa học các cấp. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, các bạn hãy cùng VietChem tìm hiểu trong bài viết bên dưới.
0
Cấu hình electron được sắp xếp và bố trí theo một trật tự nhất định. Khi nắm rõ cấu hình này sẽ giúp nhận biết về đặc điểm, tính chất của chất hóa học nào đó. Nội dung dưới đây VietChem sẽ chia sẻ chi tiết về vấn đề này, mời các bạn cùng khám phá.
0
Mỗi một sinh vật sẽ thích nghi với một môi trường sống khác nhau. Kiến thức này đã được nhắc đến nhiều trong chương trình sinh học trung học phổ thông. Vậy bạn đã biết chính xác môi trường sống của sinh vật là gì? Làm thế nào để bảo vệ môi trường sống của sinh vật? VietChem sẽ phân tích lời giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0825 250 050
quangphuc@vietchem.vn
MIỀN NAM
Hóa chất và Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Tống Đức Nhuận
Hóa Chất Công Nghiệp
0867 192 688
sales468@vietchem.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Phạm Quang Phúc
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0965 862 897
quangphuc@vietchem.vn
Đặng Duy Vũ
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 527 897
kd864@vietchem.vn
Nguyễn Đức Toàn
Hóa Chất Công Nghiệp
0946667708
kd258@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận