• Thời gian đăng: 09:01:32 AM 19/05/2021
  • 0 bình luận

Phân sa có tác dụng gì? Những thông tin cần thiết về loại phân bón này

Phân SA hay phân đạm SA là một trong những loại phân bón được bà con nông dân tin dùng nhất hiện nay, chúng đặc biệt thích hợp cho các loại cây trồng ưa lưu huỳnh, hay các loại đất thiếu lưu huỳnh. Vậy phân bón SA là gì? Chúng mang lại những lợi ích gì trong thực tiễn? VIETCHEM sẽ cùng bạn đi tìm hiểu kĩ hơn về loại phân bón này qua nội dung bài viết sau đây!

1. Phân SA là gì?

Phân SA hay phân đạm SA, là hợp chất muối vô cơ có tên gọi là Amoni Sunphat hay Amonium Sulphate. Có công thức hoá học là (NH4)2SO4.  

Phân SA có công thức hóa học là (NH4)2SO4 

Phân SA có công thức hóa học là (NH4)2SO4

Phân đạm SA có chứa 20–21% nitơ nguyên chất và 24-25% lưu huỳnh (S). Đây là loại phân bón chiếm 8% tổng lượng phân hoá học sản xuất hàng năm.

2. Những tính chất vật lý, hóa học nổi bật của phân SA

2.1. Tính chất vật lý của phân đạm SA 

Đặc điểm bề ngoài Có màu trắng, có tính hút ẩm. 
Tính hòa tan Hòa tan được trong nước, không hòa tan trong acetone, rượu và etanol.
Khối lượng mol 132.14 g/mol
Khối lượng riêng 1.77 g/cm3
Điểm nóng chảy 235 đến 280 °C
Độ hòa tan trong nước 70.6 g/100 g nước (0 °C) và 103.8 g/100 g nước (100 °C)
Tính chất vật lý của phân đạm SA 

Tính chất vật lý của phân đạm SA

2.2 Những tính chất hoá học của phân Amoni Sunphat SA 

  • Mang tính axit nên nó có thể làm quỳ tím hoá đỏ.
  • Phân hủy khi đun nóng trên 250 độ C tạo thành (NH4)HSO4.
  • Phân hủy thành amoniac, nitơ, lưu huỳnh điôixit và nước khi được đun ở nhiệt độ cao hơn.
  • Tác dụng với các dung dịch của sunphat kim loại tạo ra các muối như amoni kim loại sunhat.

3. Những ứng dụng quan trọng của phân đạm SA

3.1 Ứng dụng trong nông nghiệp của phân SA

  • Trong ngành nông nghiệp, phân đạm SA được sử dụng nhiều vì có khả năng cung cấp 2 chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng là Nito và lưu huỳnh.
  • Phân SA được sử dụng nhiều nhờ đặc tính dễ tan trong nước, ở trạng thái tơi rời, dễ sử dụng, dễ bảo quản.
  • Phân SA - Amoni Sunphat là loại phân bón phù hợp cho tất cả các loại cây trồng, trên nhiều loại đất khác nhau, miễn đất không bị phèn, chua. Nếu đất bị phèn chua cần sử dụng thêm vôi và lâu lâu mới được dùng phân SA. Loại phân này tốt cho cây trồng trên đất đồi và các loại đất bạc màu.
  • Phân đạm SA chuyên sử dụng để bón cho các loại cây cần nhiều S và ít N như đỗ đen, lạc… và các loại vây cần nhiều cả S và N như bắp (ngô),...
  • Đây là loại phân bón có tác dụng nhanh đối với cây trồng, vậy nên chúng thường được sử udjng để bón thúc và bón nhiều lần để tránh mất đạm cho cây.
  • Khi sử dụng cần lưu y loại phân này dễ gây cháy lá. 
  • Có thể cho phân SA tan trong nước, thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, thuốc diệt cỏ để sử dụng như một tá dược trong nông nghiệp.
Ứng dụng trong nông nghiệp của phân SA

Ứng dụng trong nông nghiệp của phân SA

3.2. Ứng dụng quan trọng trong công nghiệp

  • Amoni Suphat là chất phụ gia và được xem là tác nhân trung hòa axit trong các món nướng có thành phần từ bột mì như các loại bánh mì, bánh nướng…
  • Phân SA được sử dụng như một tác nhân kết tủa vật liệu và một chất điều chỉnh áp suất thẩm thấu.
  • Hợp chất này được sử dụng trong phân tác các chất ô nhiễm bằng cách tăng độ cứng của nước.
  • Người ta dùng Amoni Suphat như một chất chống ăn mòn.
  • SA còn có khả năng kháng cháy, giảm nhiệt độ của vật liệu nên chúng được sử dụng làm một chất chống cháy.
  • Trong ngành chế biến gỗ, giày da,... nó còn là mộ chất đông cứng, chất bảo quản

4. Những lợi ích tuyệt vời mà phân bón SA mang lại 

4.1 SA ít hút ẩm, dễ bảo quản, dễ trộn và dễ bón

Phân SA ít hút ẩm là nhờ cấu trúc phân tử kém hút ẩm giúp cho việc bảo quản lâu dài và dễ pha trộn với các loại nguyên liệu phân bón khác.

4.2 Hiệu lực tức thời

Phân SA hoàn toàn tan trong nước 100%, nhanh chóng phân ly thành ion amôn và sulphate.

4.3 Hiệu lực kéo dài

Ion amôn dương tính liên kết với cấu tử đất tồn tại lâu bền xung quanh vùng rễ cây cho đến khi cây sử dụng mà không bị thấm rút vào nước chứa trong đất. 

5. Tham khảo các loại phân đạm sử dụng phổ biến nhất hiện nay 

Phân đạm là loại phân bón rất cần cho cây trong suốt quá trình sinh trưởng, đặc biệt là giai đoạn cây sinh trưởng mạnh. Trong số các nhóm cây trồng, đạm rất cần cho các loại cây ăn lá như rau cải, cải bắp... Ngoài phân đạm SA, sau đây là một số phân đạm khác cũng được sử dụng rộng rãi hiện nay: 

5.1 Phân Urê CO(NH4)2

Sau đây là một số đặc điểm tính chất và ứng dụng của phân bón Urê CO(NH4)2: 

Thành phần cấu tạo

- Có chứa 44 – 48% N nguyên chất.

- Urê là loại phân có tỷ lệ N cao nhất.

Đặc điểm bề ngoài - Loại tinh thể màu trắng, hạt tròn, dễ tan trong nước, có nhược điểm là hút ẩm mạnh.

- Loại có dạng viên, nhỏ như trứng cá.
Đặc điểm tính chất

- Có khả năng thích nghi rộng và có khả năng phát huy tác dụng trên nhiều loại đất khác nhau và đối với các loại cây trồng khác nhau.

- Thích hợp trên đất chua phèn.

Ứng dụng quan trọng - Được dùng để bón thúc. Có thể pha loãng theo nồng độ 0.5 – 1.5% để phun lên lá.

- Trong chăn nuôi, được dùng trực tiếp bằng cách cho thêm vào khẩu phần thức ăn cho lợn, trâu bò.
Lưu ý bảo quản

- Bảo quản kỹ trong túi pôliêtilen và không được phơi ra nắng.

- Các túi phân urê khi đã mở ra cần được dùng hết ngay trong thời gian ngắn.

Lưu ý khác Trong quá trình sản xuất, urê thường liên kết các phần tử với nhau tạo thành biurat. Đó là chất độc hại đối với cây trồng. Vì vậy, trong phân urê không được có quá 3% biurat đối với cây trồng cạn, 5% đối với lúa nước.
Phân Urê CO(NH4)2

Phân Urê CO(NH4)2

5.2 Phân amôn nitrat (NH4NO3)

Bảng đặc điểm tính chất và ứng dụng của Phân amôn nitrat (NH4NO3): 

Thành phần cấu tạo

- Có chứa 33 – 35% N nguyên chất.

- Ở các nước trên thế giới loại phân này chiếm 11% tổng số phân đạm được sản xuất hàng năm. 

Đặc điểm bề ngoài Tồn tại dưới dạng tinh thể muối kết tinh có màu vàng xám.
Đặc điểm tính chất

- Dễ chảy nước, dễ tan trong nước, dễ vón cục, khó bảo quản và khó sử dụng.

- Là loại phân sinh lý chua.

Ứng dụng quan trọng - Là loại phân bón quý vì có chứa cả NH4+ và cả NO3-, phân này có thể bón cho nhiều loại cây trồng trên nhiều loại đất khác nhau.

- Thích hợp cho nhiều loại cây trồng cạn như thuốc lá, bông, mía, ngô…

- Được dùng để pha thành dung dịch dinh dưỡng để tưới cây trong nhà kính và tưới bón thúc cho nhiều loại rau, cây ăn quả.

5.3 Phân đạm Clorua (NH4Cl)

Bảng đặc điểm tính chất và ứng dụng của phân đạm Clorua (NH4Cl): 

Thành phần cấu tạo - Có chứa 24 – 25% N nguyên chất.
Đặc điểm bề ngoài - Có dạng tinh thể mịn, màu trắng hoặc vàng ngà.
Đặc điểm tính chất - Dễ tan trong nước, ít hút ẩm, không bị vón cục, thường tơi rời nên dễ sử dụng.
Ứng dụng quan trọng Là loại phân sinh lý chua. Vì vậy, nên bón kết hợp với lân và các loại phân bón khác.
Lưu ý - Không nên dùng để bón cho thuốc lá, chè, khoai tây, hành, tỏi, bắp cải, vừng...

- Ở các vùng khô hạn, ở các chân đất nhiễm mặn không nên bón phân đạm clorua, vì ở những nơi này trong đất có thể tích luỹ nhiều clo, dễ làm cho cây bị ngộ độc.

5.4 Phân Xianamit canxi

Bảng đặc điểm tính chất và ứng dụng của Phân Xianamit canxi: 

Thành phần cấu tạo - Có chứa 20 – 21% N nguyên chất, 20 – 28% vôi, 9 – 12% than. 
Đặc điểm bề ngoài - Dạng bột không có tinh thể, màu xám tro hoặc màu trắng, đốt không có mùi khai.
Ứng dụng quan trọng - Có phản ứng kiềm, bởi vậy có thể khử được chua, dùng rất tốt ở các loại đất chua.

5.5 Phân phôtphat đạm (còn gọi là phốt phát amôn)

Bảng đặc điểm tính chất và ứng dụng của Phân phôtphat đạm:

Thành phần cấu tạo - Có tỷ lệ đạm là 16%, tỷ lệ lân là 20%.
Đặc điểm bề ngoài - Có dạng viên, màu xám tro hoặc trắng.
Đặc điểm tính chất

- Phân dễ chảy nước. 

- Dễ tan trong nước và phát huy hiệu quả nhanh.

Ứng dụng quan trọng

- Được dùng để bón lót, bón thúc đều tốt.

- Thường dùng thích hợp ở đất nhiễm mặn vì không làm tăng độ mặn, độ chua. 

Lưu ý khi sử dụng

- Phân có tỷ lệ đạm hơi thấp so với lân, cho nên cần bón phối hợp với các loại phân đạm khác, nhất là khi bón cho các loại cây cần nhiều đạm.

Mong rằng với bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về phân SA là gì, đặc điểm tính chất và ứng dụng của loại phân này. Đồng thời chia sẻ đến bạn một số các loại phân đạm được sử dụng phổ biến hiện nay, những tính chất đặc điểm và lưu ý khi sử dụng để bón cây trồng sao cho hợp lý, hiệu quả nhất. Đừng quên thường xuyên theo dõi vietchem.com.vn để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích khác bạn nhé. 

Tìm kiếm liên quan: 

  • phân s.a
  • giá phân sa
  • phân sa giá bao nhiêu

Bài viết liên quan

Yttrium (Y) - Vật liệu cốt lõi cho công nghệ LED, radar và siêu dẫn thế hệ mới

Yttrium là kim loại đất hiếm có đặc tính từ, quang học và dẫn điện đặc biệt, được ứng dụng trong laser, màn hình, gốm siêu bền và công nghệ năng lượng sạch. Tìm hiểu chi tiết về tính chất, ứng dụng và vai trò chiến lược của nguyên tố Yttrium.

0

Xem thêm

Palladium là gì? Đặc tính, ứng dụng và vai trò chiến lược trong công nghiệp toàn cầu

Palladium – một kim loại hiếm và quý ít được biết đến trong đời sống hàng ngày, nhưng lại là “trái tim thầm lặng” của nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Từ bộ chuyển đổi khí thải trong ô tô, vi mạch điện tử, pin nhiên liệu cho đến các phản ứng hóa học then chốt, palladium giữ vai trò không thể thay thế nhờ vào tính chất xúc tác và dẫn điện vượt trội. Bài viết này sẽ giúp bạn khám phá toàn diện về palladium – từ đặc điểm kỹ thuật, ứng dụng, nguồn cung đến tiềm năng phát triển trong tương lai.

0

Xem thêm

Beryllium là gì? Tính chất, ứng dụng và vai trò chiến lược trong công nghiệp công nghệ cao

Beryllium – một nguyên tố kim loại nhẹ nhưng có độ cứng vượt trội, là vật liệu chiến lược không thể thiếu trong ngành hàng không vũ trụ, điện tử và công nghệ hạt nhân. Dù chỉ cần một lượng nhỏ, beryllium có thể tăng cường đáng kể hiệu suất và độ tin cậy của thiết bị trong những điều kiện khắc nghiệt nhất. Bài viết dưới đây sẽ đưa bạn đến cái nhìn toàn diện về beryllium: từ tính chất hóa học, nguồn gốc, ứng dụng công nghiệp cho đến tầm quan trọng của nó trong chiến lược công nghệ tương lai.

0

Xem thêm

Zirconium là gì? Tính chất, vai trò và ứng dụng

Zirconium – nguyên tố kim loại với vẻ ngoài không quá nổi bật nhưng lại sở hữu sức mạnh vượt trội về độ bền, khả năng kháng hóa chất và tính tương thích sinh học. Là vật liệu không thể thay thế trong ngành công nghiệp hạt nhân, zirconium đang âm thầm giữ vai trò cốt lõi trong hàng loạt công nghệ hiện đại. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về zirconium: từ đặc tính hóa học, nguồn gốc, ứng dụng công nghiệp cho đến tiềm năng chiến lược trong tương lai.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Đào Phương Hoa

Đào Phương Hoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0904 338 331

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Trần Sĩ Khoa

Trần Sĩ Khoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 851 648

Mai Văn Đền

Mai Văn Đền

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 337 431

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Ms. Phương Hoa : 0904 338 331 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544