• Thời gian đăng: 23:05:11 PM 23/02/2023
  • 0 bình luận

Phi kim là gì? Tìm hiểu về phân loại, tính chất và ứng dụng

So với kim loại chiếm 80% trong bảng tuần hoàn hóa học thì phi kim chỉ chiếm 20%. Tuy nhiên chúng đóng một vai trò không hề nhỏ trong cuộc sống. Vậy phi kim cụ thể là gì? Tính chất hóa học và tính chất vật lý của phi kim như thế nào? Các loại phi kim thường gặp? Bài viết dưới đây của VIETCHEM sẽ giúp các bạn tìm hiểu về chi tiết các vấn đề liên quan đến phi kim.

1. Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố nằm bên phải trong bảng tuần hoàn hóa học. Do cấu trúc mà trong môi trường không khí chúng thường tồn tại ở dạng phân tử. Đặc điểm nổi bật của phi kim là dễ nhận electron, chỉ trừ hidro. Hầu hết các phi kim đều dẫn nhiệt, dẫn điện kém, một số nguyên tố còn có sự biến tính (ví dụ như cacbon).

Mỗi nguyên tố phi kim có một tên gọi đi cùng với kí hiệu riêng như B (Bo), C (Cacbon), N (Nito), O (Oxi), F (Flo), Ne (Neon), H (Hidro), He (Heli), Si (Silic), P (Photpho), S (Lưu huỳnh), Cl (Clo), Ar (Argon), As (Asen), Se (Selen), Br (Brom), Kr (Krypton), Te (Telu), I (Iot), Xe (Xenon), At (Astatin), Rn (Radon).

vi-tri-phi-kim-trong-bang-tuan-hoan
Vị trí phi kim trong bảng tuần hoàn

2. Phân loại phi kim

Việc phân loại chính xác phi kim còn nhiều tranh cãi, bởi chuyển tiếp giữa phi kim và kim loại là á kim khó có thể phân biệt một cách rõ ràng. Về cơ bản, phi kim bao gồm những nhóm sau:

  • Các khí hiếm (He, Ne, Ar,...).
  • Nhóm Halogen (F, Cl, Br, I).
  • Các phi kim còn lại (C, N, O, P, S, Se).
  • Một số nguyên tó như Bo, Si, Ge… được công nhận là á kim.

3. Tính chất vật lý của phi kim

Mỗi một nhóm chất trong không gian đều có đặc trưng riêng và phi kim cũng vậy. Chúng có những tính chất vật lý đáng chú ý gồm:

  • Trạng thái tồn tại: Khoảng ½ phi kim (hidro, nito, oxi,... là khí có màu và không màu. Phần còn lại chủ yếu là thể rắn (như Photpho, Cacbon, Lưu huỳnh,...), thể lỏng có một chất duy nhất dễ bay hơi là Brom.
  • Khả năng dẫn nhiệt: Chiếm phần lớn phi kim giòn, dễ gãy, vỡ vụn và khả năng dẫn nhiệt kém, có những nguyên tố hoàn toàn không dẫn nhiệt.
  • Khả năng dẫn điện: Hầu hết các nguyên tố của phi kim không dẫn điện.
  • Nhiệt độ nóng chảy: So với kim loại thì nhiệt độ nóng chảy của phi kim thấp.
  • Tính độc: Một số phi kim như Brom, Clo,... là chất độc hại.
mot-so-tinh-chat-cua-phi-kim
Một số tính chất của phi kim

4. Tính chất hóa học của phi kim

Về tính chất hóa học, phi kim có thể phản ứng với kim loại, hidro, oxi trong các môi trường khác nhau. Mức độ hoạt động của phi kim yếu hay mạnh phụ thuộc vào khả năng cho electron của phi kim đó. Chúng có xu hướng nhận electron để tạo thành các hợp chất bền. Flo, Oxi là những phi kim hoạt động mạnh có thể tham gia hầu hết các phản ứng đặc trưng của phi kim, trong đó Flo là hoạt động mạnh nhất. Còn những nguyên tố như Photpho, Lưu huỳnh, Silic, Cacbon,... lại hoạt động yếu hơn do cần phải nhận nhiều electron hơn.

Các phản ứng đặc trưng của phi kim bao gồm:

4.1. Tác dụng với kim loại

Nhiều phi kim có khả năng tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit

Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối.

S + Fe —> FeS

Kim loại để trong khô khí có phi kim là oxi thường tạo thành Oxit.

4Fe + 3O2 —-> 2Fe2O3

4.2. Tác dụng với Hidro

  • Phi kim phản ứng với Hidro tạo thành hợp chất khí.
  • Oxi tác dụng với Hidro tạo thành hơi nước: O2 +2H2 —> 2H2O
  • Clo tác dụng với khí Hidro: H2 + Cl2 —-> 2HCl
  • Ngoài clo, nhiều phi kim khác như cacbon (C), Lưu huỳnh (S), Brom (Br2),... có thể phản ứng với khí hidro tạo thành các hợp chất khí tương ứng.

4.3. Tác dụng với Oxi

Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit như:

S + O2 —> SO2 không có màu

5. Ứng dụng của phi kim trong thực tế

Dù có những đặc điểm chung nhưng thực tế thì mỗi loại phi kim loại có những ứng dụng khác nhau trong đời sống.

Còn than chì dùng làm ruột bút chì, những nguyên tố hiếm như kim cương (thực chất là C trong môi trường khắc nghiệt) có thể làm các loại trang sức quý hiếm,...

Dưới đây là một vài ứng dụng nổi bật của các loại phi kim phổ biến:

  • Brom: Phi lim này được dùng để sản xuất vật liệu chống cháy, xử lý nước trong bể bơi… Đặc biệt nó có vai trò quan trọng trong dược phẩm chữa các bệnh ung thư và alzheimer.
  • Lưu huỳnh: Ứng dụng trong nhiều ngành nghề khác như như để sản xuất axit H2SO4, sản xuất diêm tạo điều kiện đánh lửa, thuốc súng, pháo hoa, bột giặt. Lưu huỳnh còn được sử dụng để chế tạo thuốc diệt nấm trừ sâu bệnh và phân bón giúp cây trồng phát triển và đạt năng xuất cao. Ngoài ra, lưu huỳnh còn có thể sản xuất lốp xe cao su và các vật liệu khác.
ung-dung-cua-s
Một số ứng dụng của phi kim lưu huỳnh
  • Oxi: 

- Oxi là nguyên tố đặc biệt quan trọng đối với sự sống còn của con người và động vật. Oxi trong không khí giúp thực hiện chức năng hô hấp. Trong những môi trường thiếu không khí như dưới biển, hầm mỏ… người ta cần bình khí oxy để thở.

- Ngoài ra, nó là môi trường thiết yếu để để đốt cháy nhiên liệu. Trong sản xuất gang thép, người ta cần phải thổi khí oxi vào lò thì mới tạo nhiệt độ cao thực hiện các hoạt động thiết yếu, nâng cao hiệu suất cũng như chất lượng thành phần.

  • Nito: Nitơ là phi kim phổ biến trong tự nhiên, nó được sử dụng trong hàn đường ống, bơm lốp ô tô, máy bay, bảo quản thực phẩm đóng gói…
  • Clo: Trong sinh hoạt thường ngày, Clo được sử dụng để khử trùng nước sinh hoạt. Ngoài ra, nó còn được dùng để tẩy trắng sợi vải, điều chế chất dẻo,...

Trên đây là những thông tin cơ bản về phi kim. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 0826 010 010 hoặc tìm đọc thêm các bài viết khác trên vietchem.com.vn.

Bài viết liên quan

Ankan là gì? Tổng hợp A-Z lý thuyết, tính chất & bài tập | VIETCHEM

Khám phá Ankan - hidrocacbon no là thành phần chính trong khí gas (LPG), xăng, dầu. VIETCHEM giải thích chi tiết tính chất, phản ứng đặc trưng và ứng dụng quan trọng trong công nghiệp.

0

Xem thêm

Công thức tính pH (Axit, Bazo, Dung Dịch Đệm) & Bảng tra pH | VIETCHEM

Bạn đang tìm kiếm công thức tính pH cho bài tập hóa học hay cần kiểm soát độ pH trong sản xuất, hồ bơi, bể cá? Độ pH là một chỉ số quyền lực, quyết định tính chất của hầu hết dung dịch quanh ta. Trong hướng dẫn toàn diện này, chuyên gia hóa học của VIETCHEM sẽ phân tích tất cả các công thức tính pH từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo ví dụ minh họa dễ hiểu và các lưu ý thực tiễn quan trọng mà bạn không thể bỏ qua.

0

Xem thêm

Phản Ứng Hóa Học Là Gì? 10+ Phân Loại & Ứng Dụng Thực Tế | VIETCHEM

Định nghĩa ĐẦY ĐỦ về phản ứng hóa học, 5 dấu hiệu nhận biết, các yếu tố ảnh hưởng và 10 loại phản ứng quan trọng nhất trong đời sống, công nghiệp. VIETCHEM giải đáp

0

Xem thêm

Oxygen (O2) là gì? Từ A-Z về Tính chất, Vai trò & Ứng dụng | VIETCHEM

VIETCHEM sẽ cùng bạn giải mã mọi khía cạnh của Oxygen (O2) - không chỉ là khí để thở, mà còn là nguyên tố nền tảng của vô số ngành công nghiệp hiện đại

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0939 154 554

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Tống Đức Nhuận

Tống Đức Nhuận

Hóa Chất Công Nghiệp

0915 866 828

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Thiên Bảo

Thiên Bảo

Hóa Chất Công Nghiệp

0939 702 797

Trương Mỷ Ngân

Trương Mỷ Ngân

Hóa Chất Công Nghiệp

0901 041 154

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963029988 Hà Nội - Mr. Viết Hải : 0865181855 HCM : 0826050050 Cần Thơ : 0971252929 Đà Nẵng : 0918986544