Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
So với kim loại chiếm 80% trong bảng tuần hoàn hóa học thì phi kim chỉ chiếm 20%. Tuy nhiên chúng đóng một vai trò không hề nhỏ trong cuộc sống. Vậy phi kim cụ thể là gì? Tính chất hóa học và tính chất vật lý của phi kim như thế nào? Các loại phi kim thường gặp? Bài viết dưới đây của VIETCHEM sẽ giúp các bạn tìm hiểu về chi tiết các vấn đề liên quan đến phi kim.
Phi kim là những nguyên tố nằm bên phải trong bảng tuần hoàn hóa học. Do cấu trúc mà trong môi trường không khí chúng thường tồn tại ở dạng phân tử. Đặc điểm nổi bật của phi kim là dễ nhận electron, chỉ trừ hidro. Hầu hết các phi kim đều dẫn nhiệt, dẫn điện kém, một số nguyên tố còn có sự biến tính (ví dụ như cacbon).
Mỗi nguyên tố phi kim có một tên gọi đi cùng với kí hiệu riêng như B (Bo), C (Cacbon), N (Nito), O (Oxi), F (Flo), Ne (Neon), H (Hidro), He (Heli), Si (Silic), P (Photpho), S (Lưu huỳnh), Cl (Clo), Ar (Argon), As (Asen), Se (Selen), Br (Brom), Kr (Krypton), Te (Telu), I (Iot), Xe (Xenon), At (Astatin), Rn (Radon).
Việc phân loại chính xác phi kim còn nhiều tranh cãi, bởi chuyển tiếp giữa phi kim và kim loại là á kim khó có thể phân biệt một cách rõ ràng. Về cơ bản, phi kim bao gồm những nhóm sau:
Mỗi một nhóm chất trong không gian đều có đặc trưng riêng và phi kim cũng vậy. Chúng có những tính chất vật lý đáng chú ý gồm:
Về tính chất hóa học, phi kim có thể phản ứng với kim loại, hidro, oxi trong các môi trường khác nhau. Mức độ hoạt động của phi kim yếu hay mạnh phụ thuộc vào khả năng cho electron của phi kim đó. Chúng có xu hướng nhận electron để tạo thành các hợp chất bền. Flo, Oxi là những phi kim hoạt động mạnh có thể tham gia hầu hết các phản ứng đặc trưng của phi kim, trong đó Flo là hoạt động mạnh nhất. Còn những nguyên tố như Photpho, Lưu huỳnh, Silic, Cacbon,... lại hoạt động yếu hơn do cần phải nhận nhiều electron hơn.
Các phản ứng đặc trưng của phi kim bao gồm:
Nhiều phi kim có khả năng tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit
Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối.
S + Fe —> FeS
Kim loại để trong khô khí có phi kim là oxi thường tạo thành Oxit.
4Fe + 3O2 —-> 2Fe2O3
Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit như:
S + O2 —> SO2 không có màu
Dù có những đặc điểm chung nhưng thực tế thì mỗi loại phi kim loại có những ứng dụng khác nhau trong đời sống.
Còn than chì dùng làm ruột bút chì, những nguyên tố hiếm như kim cương (thực chất là C trong môi trường khắc nghiệt) có thể làm các loại trang sức quý hiếm,...
Dưới đây là một vài ứng dụng nổi bật của các loại phi kim phổ biến:
- Oxi là nguyên tố đặc biệt quan trọng đối với sự sống còn của con người và động vật. Oxi trong không khí giúp thực hiện chức năng hô hấp. Trong những môi trường thiếu không khí như dưới biển, hầm mỏ… người ta cần bình khí oxy để thở.
- Ngoài ra, nó là môi trường thiết yếu để để đốt cháy nhiên liệu. Trong sản xuất gang thép, người ta cần phải thổi khí oxi vào lò thì mới tạo nhiệt độ cao thực hiện các hoạt động thiết yếu, nâng cao hiệu suất cũng như chất lượng thành phần.
Trên đây là những thông tin cơ bản về phi kim. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 0826 010 010 hoặc tìm đọc thêm các bài viết khác trên vietchem.com.vn.
Bài viết liên quan
Phương trình FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4+ H2O - VIETCHEM sẽ giúp bạn hiểu chi tiết phản ứng FeSO4 tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4
0
Ethanol, còn được biết đến với tên gọi Etanol, rượu etylic hay C2H5OH (C2H6O), là một trong những hợp chất hữu cơ quan trọng và phổ biến nhất trên thế giới. Từ vai trò là thành phần chính của đồ uống có cồn, cho đến nhiên liệu sinh học và dung môi công nghiệp, Ethanol có mặt ở hầu hết các khía cạnh của đời sống và sản xuất. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về Ethanol, đi sâu vào định nghĩa, công thức, tính chất vật lý và hóa học, các phương pháp sản xuất, những ứng dụng đa dạng, cũng như các lưu ý quan trọng về an toàn và bảo quản.
0
Trong nước máy sinh hoạt hoặc trong quá trình khử trùng ao nuôi, 2 chất Clo và Chloramine là những hóa chất "bảo vệ” nhưng nó cũng chính là hai “kẻ thù thầm lặng” có thể gây sốc, tổn thương mang và thậm chí giết chết cá. Làm thế nào để loại bỏ chúng một cách hiệu quả và đơn giản nhất ngay tại nhà hoặc trại nuôi? Bài viết này sẽ là cẩm nang hướng dẫn chi tiết các phương pháp khử độc Clo và Chloramine phổ biến và hiệu quả nhất, giúp bạn tự tin tạo ra môi trường nước lý tưởng cho cá.
0
Trong các phương pháp xử lý nước hiện nay thì chlorine hồ bơi là chất khử trùng được sử dụng phổ biến nhờ hiệu quả cao trong diệt khuẩn và ngăn rong rêu phát triển
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Nguyễn Viết Hải
Hóa Chất Công Nghiệp
0865 181 855
viethai@vietchem.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Lê Thị Mộng Vương
Hóa Chất Công Nghiệp
0964 674 897
kd867@vietchem.vn
Thiên Bảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0939 702 797
cskh@drtom.vn
Trương Mỷ Ngân
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 041 154
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận