• Thời gian đăng: 08:10:35 AM 05/08/2020
  • 1 bình luận

Ppm là gì? Chúng được dùng phổ biến khi nào và hướng dẫn cách sử dụng

Ppm là gì? Ppm là khái niệm vô cùng phổ biến trong quá trình học tập cũng như cuộc sống thường ngày. Thế nhưng, liệu bạn đã thật sự hiểu về chúng cũng như cách dùng như thế nào hay chưa? Bài viết này sẽ chia sẻ những thông tin hữu ích để bạn hiểu rõ hơn về khái niệm này. 

1. Đơn vị ppm là gì? 1 ppm có giá trị là bao nhiêu? 

Ppm là đơn vị tính được dùng phổ biến hơn cả, nó được sử dụng nhiều trong một số các môn học liên quan như hóa học, vật lý. Ppm là từ viết tắt của Parts Per Million, có ý nghĩa là một phần triệu (thành phần trong mỗi triệu đơn vị). 
 
Ví dụ: Trong không khí, khí hiếm heli chiếm tỷ lệ 1ppm. có nghĩa là cần phải một triệu phân tử không khí mới có một phân tử heli. 
 
Công thức tính ppm như sau: 
 
1 ppm = 1/1.000.000 (Tức là một phần triệu).
Đơn vị ppm là gì

Nồng độ ppm là gì

2. Ppm được sử dụng khi nào?

Đơn vị đo ppm được dùng để đo khối thể tích, khối lượng cực kỳ thấp. Chính vì vậy, mà chúng chỉ dùng để đo các kim loại hay các khí hiếm có mật độ tương đối thấp. 

Ppm thường hay thấy ở trong các môn hóa học, vật lý, sinh học, điện tử. Trong sản xuất, Ppm được sử dụng thường xuyên và phổ biến chủ yếu liên quan đến khí thải hay ô nhiễm môi trường. Cụ thể về vai trò của ppm như sau: 

2.1 Ppm dùng để đo nồng độ TDS

Hiện nay, trong một số ngành nghề cần đòi hỏi phải xác định được tỷ lệ về lượng của một chất nào đó trong tổng số lượng của hỗn hợp chứa nó. Lượng ở đây có thể là số lượng hạt, thể tích, khối lượng hay đặc tính của chất đó. Ppm được dùng để đo nồng độ TDS hoặc trong những kết quả kiếm tra nồng độ của chất rắn ở trong nước. 

XEM THÊM: CHỈ SỐ TDS LÀ GÌ? CHỈ SỐ TDS TRONG NƯỚC ĐẠT CHUẨN LÀ BAO NHIÊU?

 

2.2 Ppm được dùng để đo sự dịch chuyển hóa học

Nếu xét trong quang phổ cộng hưởng từ hạt nhân, sự dịch chuyển hóa học sẽ được biểu thị bằng ppm. Cụ thể hơn: Nó biểu thị sự khác biệt của tần số, và được đo bằng phần triệu so với tần số tham chiếu. Còn riêng về tần số tham chiếu lại phụ thuộc vào từ trường của thiết bị và phần tử được đo. Nó thường được biểu thị bằng NHz.
 
Các dịch chuyển hóa học điển hình hiếm khi nhiều hơn vài trăm Hz so với tần số tham chiếu. Đó là lý do mà các dịch chuyển hóa học sẽ được thể hiện thuận tiện bằng PPM (Hoặc Hz/MHz)

2.3 Dùng để đo các vấn đề khác

Ppm còn được hiểu và đề cập đến phần khối lượng, phần mol hoặc cũng có thể là phần thể tích. Vì bình thường các chỉ số này không nói lên rõ số lượng được sử dụng là bao nhiêu. Chính vì thể nên viết đơn vị là kg/kg, mol/mol, m3/m3
 
Việc sử dụng ký hiệu từng phần (PPM) khá cố định trong hầu hết các ngành khoa học cụ thể. Chính vì thế, dẫn đến một số nhà nghiên cứu thường xuyên sử dụng các đơn vị riêng của họ. Như mol/mol, volume/volume,… hoặc rất nhiều đơn vị khác nhau.
 
Ví dụ thực tế: Một doanh nghiệp sản xuất ra 1,5 triệu sản phẩm, trong đó có tới 2000 sản phẩm bị hỏng hoặc khiếm khuyết. Lúc này, số sản phẩm ấy có tỷ lệ phần trăm khiếm khuyết là: 
 
2000/1.500.000*100%=0,13%
 
Còn nếu ta tính theo đơn vị của ppm sẽ là: ppm=2000/1500000*1000000=1300 ppm. 
Ppm được sử dụng khi nào

Ppm được sử dụng khi nào

3. Hướng dẫn cách sử dụng đơn vị Ppm

 
Về bản chất, ppm được dùng để đo mật độ đối với thể tích hoặc khối lượng rất thấp. Do đó, đơn vị ppm sẽ thường được sử dụng trong việc đo lượng chất có trong hỗn hợp đó. 
 
Ppm được sử dụng phổ biến như sau: 

3.1 Ppm được dùng trong các dung dịch hóa học loãng

Ppm được dùng để kiểm tra sự đa dạng và phong phú trong nước cũng như các chất hòa tan khác. Nếu như làm việc với các loại dung dịch khác nhau, đặc biệt là nước, người ta sẽ thường mặc định rằng mật độ của nước sẽ là tương đương 1g/mL.

3.2 Ppm được sử dụng trong thủy canh

Bên cạnh đó, ppm còn được ứng dụng phổ biến trong thủy canh, người ta thường dùng để đo mật độ ion của chất dinh dưỡng có trong đó. Bởi các chất dinh dưỡng trong thủy canh thường là các dung dịch cần có trong cây, và chúng sẽ thường tồn tại dưới dạng ion. 
Ppm được sử dụng trong thủy canh

Ppm được sử dụng trong thủy canh

4. Các tiêu chuẩn liên quan đến Ppm 

4.1 Tiêu chuẩn chất lượng nước bể bơi liên quan đến ppm 

Chỉ tiêu Tối thiểu – ppm Lý tưởng – ppm Tối đa – ppm
Clo dư 1 1-3 3
Clo kết hợp 0 0 0,2
Brom 2 2-4 4
pH 7,2 7,4-7,8 7,8
Tổng kiềm 60 80-100 180
TDS 300 1000-2000 3000
Độ cứng canxi 150 200-400 500-1000

4.2 Tiêu chuẩn nồng độ TDS của rau thủy canh

Loại rau Ppm
Cải bó xôi 900-1750
Rau muống 400-600
Rau cải xanh 600-1200
Rau cải xoong 600-1200
Hành lá 700-900
Rau húng 500-800
Rau xà lách 400-750
Rau cải cúc 500-800
Rau tía tô 800-1000
Lá hẹ 600-1100

5. Cách chuyển đổi ppm sang các đại lượng khác  

Trước tiên ta cần lưu ý các đơn vị sau: 

C: nồng độ C.

P: Mật độ dung dịch.

5.1 Chuyển đơn vị ppm sang thành phần thập phân

P(thập phân) = P(ppm)/1.000.000

Ngược lại, P(ppm) = P(thập phân) x 1.000.000

5.2 Chuyển đơn vị ppm sang phần trăm

⇒ P(%) = P(ppm)/10.000

Ngược lại, P(ppm) = P(%) x 10.000

5.3 Chuyển đơn vị ppm sang ppb

P(ppb) = P(ppm) x 1.000

Ngược lại, P(ppm) = P(ppb)/1.000

5.4 Chuyển đơn vị miligam/lít sang ppm

C(ppm) = C(mg/kg) = 1000 x C(mg/l)/P(kg/m3)

Trong dung dịch nước ở 20 độC, có công thức:

C(ppm) = 1000 x c(mg/l)/998,2071(kg/m3) ≈ 1 (l/kg) x C (mg/l)

Do đó, trong dung dịch nước: C(ppm) ≈ C(mg/l) hoặc 1ppm = 1mg/l

5.5 Chuyển đơn vị từ g/l sang ppm

⇒ C(ppm) = 1000 x C(g/kg) =106 x C(g/l)/P (kg/m3)

Ở nhiệt 20 độC, trong dung dịch nước có công thức sau:

⇒ C(ppm) = 1000 x C(g/kg)= 106 x C(g/l)/998,2071 (kg/m3) ≈ 1000 x c (g/l)

5.6 Chuyển đơn vị từ mol/lít sang ppm

C(ppm) = C(mg/kg) = 106 x C(mol/l) x M(g/mol) / P(kg/m3)

Ở nhiệt 20 độC, trong dung dịch có công thức sau:

C(ppm) = C(mg/kg) = 106 x C(mol/l) x M(g/mol) / 998,2071(kg/m3) ≈ 1000 x C(mol/l) x M(g/mol).

Ngoài các đơn vị phổ biến, thường gặp như kg, gram... thì ppm cũng là đơn vị được sử dụng rất nhiều nhưng lại ít người biết và hiểu nhiều về nó. VietChem hy vọng với những chia sẻ qua bài viết này bạn đã hiểu hơn về ppm là gì? Cách pha nồng độ ppm cũng như đo chúng, ứng dụng chúng ra sao trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống.  
 
Xem thêm:

Bài viết liên quan

Cesium (Cs) là gì? Tính chất, ứng dụng và nguy cơ phóng xạ từ kim loại kiềm đặc biệt

Cesium là một kim loại kiềm đặc biệt với màu vàng ánh bạc và khả năng chảy lỏng ở gần nhiệt độ phòng. Tuy đóng vai trò quan trọng trong công nghệ như đồng hồ nguyên tử và khai thác dầu khí, cesium cũng đi kèm với mặt tối – đó là nguy cơ phơi nhiễm phóng xạ từ đồng vị Cesium-137, từng gây ra nhiều thảm họa trên thế giới. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên tố độc đáo nhưng đầy mâu thuẫn này.

0

Xem thêm

Radon là gì? Mối nguy gây ung thư phổi từ khí phóng xạ trong nhà bạn

Radon – một khí phóng xạ không màu, không mùi, không vị – là mối nguy hiểm vô hình đang rình rập trong hàng triệu ngôi nhà trên thế giới. Là nguyên nhân gây ung thư phổi hàng đầu ở người không hút thuốc, Radon có thể len lỏi qua nền móng, tường và không khí trong nhà bạn mà không hề để lại dấu vết. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về bản chất, tác động sức khỏe và cách phòng ngừa hiệu quả loại khí độc nguy hiểm nhưng thường bị bỏ qua này.

0

Xem thêm

Triclosan là gì? Tác dụng, nguy cơ sức khỏe và tác động môi trường

Triclosan – cái tên từng đại diện cho sự “sạch khuẩn tối ưu” trong hàng nghìn sản phẩm tiêu dùng như kem đánh răng, xà phòng, mỹ phẩm và thậm chí cả đồ gia dụng – giờ đây lại trở thành mục tiêu loại bỏ trong ngành công nghiệp toàn cầu.

0

Xem thêm

Paraben là gì? Ứng dụng, tranh cãi sức khỏe và xu hướng thay thế

Từ kem dưỡng da đến dầu gội, từ son môi đến thuốc nhỏ mắt – paraben gần như xuất hiện trong mọi sản phẩm chăm sóc cá nhân bạn đang sử dụng hằng ngày. Được xem là chất bảo quản “thần kỳ” nhờ khả năng chống nấm và vi khuẩn, paraben từng giúp kéo dài tuổi thọ sản phẩm và bảo vệ người dùng khỏi các rủi ro vi sinh vật.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

LINH NGUYỄN
13:06:22 PM 26/07/2022

Ví dụ thực tế: Một doanh nghiệp sản xuất ra 1,5 triệu sản phẩm, trong đó có tới 2000 sản phẩm bị hỏng hoặc khiếm khuyết. Lúc này, số sản phẩm ấy có tỷ lệ phần trăm khiếm khuyết là: 2000/1.500.000*100%=0,13% Còn nếu ta tính theo đơn vị của ppm sẽ là: ppm=2000/1500000*1000000=1300 ppm. MÌNH THẤY PPM TÍNH % LÀ NHÂN 100 MỚI ĐÚNG CHỨ ĐÂU PHẢI NHÂN 100%

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Phạm Quang Tú

Phạm Quang Tú

Hóa Chất Công Nghiệp

0869 587 886

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Trần Sĩ Khoa

Trần Sĩ Khoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 851 648

Mai Văn Đền

Mai Văn Đền

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 337 431

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Quang Tú : 0869 587 886 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544