• Thời gian đăng: 10:52:07 AM 22/02/2024
  • 0 bình luận

Quặng pirit là gì? Thành phần chính, quặng này có phải là vàng không

Quặng pirit được nhiều người săn đón tìm kiếm bởi có tính chất như vàng. Theo dân gian thường gọi loại quặng này là vàng găm hay vàng non với màu sắc vàng ánh kim loại. Thực chất đây có phải là vàng không? Chúng là loại quặng như thế nào? Bạn đọc cùng VietChem tìm hiểu để có thông tin cụ thể về loại khoáng sản quý giá đang được khai thác này.

1. Quặng pirit là gì?

Quặng pirit là một khoáng chất có màu vàng lấp lánh của đồng thau với ánh sáng của kim loại. Mặc dù loại đá này có màu vàng nhưng thực chất chúng không phải là vàng thật. Quặng pirit có thành phần chính là sắt sunfua với công thức là FeS2.

quang-pirit-2

Quặng pirit sắt có công thức là FeS2 (sắt sunfua)

Quặng pirit sắt thường được tìm thấy cùng với các sunfua hoặc các oxit khác trong các mạch đá trầm tích, thạch anh hoặc đá biến chất. Ngoài ra chúng cũng được tìm trong các lớp than đá hoặc được tìm thấy trong các mảnh vụ của động vật chân bụng có vảy.

Pirit được đặt theo tiếng Hy Lạp có nghĩa là lửa. Khi chúng va chạm vào kim loại hoặc vật liệu cứng sẽ tạo ra tia lửa. Vì vậy loại quặng này được ứng dụng vào rất nhiều ngành nghề, lĩnh vực trong cuộc sống.

2. Quặng pirit có phải là vàng không?

Loại đá này trong dân gian thường được gọi là vàng găm hoặc vàng non. Chúng phổ biến nhiều đến mức khiến nhiều nhà địa chất coi loại đá này là một khoáng vật rẻ tiền. Nếu không biết nhiều người sẽ bị lừa đây là vàng thật và lựa chọn mua mất tiền.

Pirit có hình dạng tinh thể là hình khối hoặc hình dodecahedron. Chúng có bề mặt kim loại lấp lánh và màu vàng đồng đặc trưng. Mặc dù có vẻ ngoài giống vàng nhưng đá pirit có đặc tính hóa học và vật lý khác biệt so với vàng thật. Cái này có thể dễ dàng phân biệt thông qua các thử nghiệm đơn giản. 

quang-pirit-3

Quặng pirit có màu ánh vàng của đồng và ánh sáng kim loại nhìn rất bắt mắt

3. Tính chất đặc trưng của quặng pirit

Đặc tính tự nhiên của quặng pirit là đá khoáng sản với thành phần chính là sắt và lưu huỳnh. Quặng pirit có công thức là FeS2 và mang trong mình những tính chất vật lý, tính chất hóa học đặc trưng. Quặng pirit chứa sắt và lưu huỳnh thì ngoài ra còn chứa các tạp chất khác như: asen, coban,... Dưới đây là tính chất của loại khoáng sản đặc trưng này, cụ thể:

3.1. Tính chất vật lý

Pirit tồn tại ở dạng tinh thể bằng đá, là chất rắn, cứng chắc, có ánh kim và có màu vàng đồng. Đặc biệt khoáng vật này không tan trong nước nên có thể tồn tại ở nhiều môi trường khác nhau.

quang-pirit-4

Pirit có dạng tinh thể hình khối, khối bát diện, hình khối 12 mặt ngũ giác,...

3.2. Tính chất hóa học

Quặng pirit mang tính chất hóa học của muối và thể hiện rõ tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh. Cụ thể:

Khi tác dụng với axit: 

  • Phản ứng: FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3
  • Phản ứng FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S

Khi tác dụng với oxi:

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

Thông số chung

  • Công thức hóa học: FeS2.

  • Cấu trúc tinh thể: Tồn tại ở dạng hình khối, khối bát diện, hình khối 12 mặt ngũ giác,...

  • Màu sắc: Vàng đồng, vàng xám.

  • Độ cứng: Dựa theo thang điểm Mohs độ cứng của đá pirit là khoảng 6 - 6,5.

  • Chỉ số khúc xạ: Khó có thể xác định được.

  • Tỷ trọng: 5,00 – 5,20.

  • Sự phân cắt: Không rõ ràng.

  • Độ trong: Mờ, khó nhìn thấy.

  • Khúc xạ kép: Không có.

  • Độ bóng: Kim loại.

  • Huỳnh quang: Không có.

  • Điều chế: Thường chủ yếu tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng quặng sắt, khó điều chế nhân tạo được.

4. Ứng dụng quặng pirit

Quặng pirit với bề mặt lấp lánh ánh kim của đồng thau, ánh sáng kim loại nên nhiều người sẽ nhầm lẫn đây là vàng. Dù vậy loại khoáng vật này vẫn được yêu thích và được ứng dụng rộng rãi ở nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau. 

quang-pirit-5

Quặng pirit là khoáng vật phổ biến với số lượng lớn dễ nhầm lẫn với vàng

Trong quá khứ, pirit đã được sử dụng rộng rãi trong cơ chế đánh lửa bằng bánh xe của các loại súng cổ. Đây là một ứng dụng nổi trội cho thấy được công dụng hữu hiệu và chứng tỏ sự độc đáo, quý giá của đá pirit khi tạo ra lửa. 

Tiếp tục ở thời đại công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật - đá pirit tiếp tục phát huy giá trị của mình ở trong quy mô thương mại. Nổi bật nhất là ứng dụng trong việc sản xuất lưu huỳnh đioxit. Hóa chất này được ứng dụng quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất giấy, sản xuất axit sunfuric,...

Hiện nay mặc dù vai trò của quặng pirit trong ứng dụng sản xuất giấy, sản xuất axit sunfuric đang bị suy giảm. Bởi do sự phát triển của các công nghệ mới cũng như con người càng hướng đến sự sạch sẽ, an toàn, thân thiện với môi trường. Tuy nhiên không thể phủ nhận rằng pirit vẫn đang và tiếp tục đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển vượt bậc của nền công nghiệp hiện đại.

Từ thông tin trên bài viết sẽ giúp bạn đọc cái cái nhìn cụ thể hơn về quặng pirit. Mặc dù chúng không phải là vàng thật nhưng đây là khoáng sản quý góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế công nghiệp hiện đại.

Bài viết liên quan

Tìm hiểu phương pháp cô cạn là gì? Cách cô cạn dung dịch hiệu quả

Việc áp dụng phương pháp cô cạn dung dịch không chỉ được thực hiện ở phòng thí nghiệm mà còn phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Vậy cô cạn là gì? Làm thế nào để cô cạn dung dịch hiệu quả, tối ưu? Các bạn hãy cùng khám phá chi tiết cho vấn đề này qua chia sẻ của VietChem dưới đây.

0

Xem thêm

Khám phá công nghệ Nano và những ứng dụng trong cuộc sống

Công nghệ Nano được nhắc đến khá nhiều từ sau bước tiến công nghiệp hóa toàn cầu. Vậy công nghệ này có đặc điểm gì và ứng dụng như thế nào trong cuộc sống thì các bạn hãy theo dõi nội dung VietChem chia sẻ dưới đây.

0

Xem thêm

Nguyên nhân gây rong rêu và cách làm sạch nhanh chóng

Rong rêu là tình trạng xuất hiện phổ biến ở mọi nơi nếu không được xử lý đúng cách và vệ sinh định kỳ. Đặc biệt là ở những nơi ẩm ướt và thiếu ánh sáng. Vậy nguyên nhân gây rong rêu là gì và hóa chất nào xử lý hiệu quả? Hãy cùng VietChem khám phá lời giải đáp vấn đề này qua nội dung sau.

0

Xem thêm

Tìm hiểu số khối là gì? Công thức tính và ứng dụng của số khối

Số khối được biết đến là giá trị của các hạt proton, neutron trong nguyên tử. Đơn vị số khối bằng 1/12 khối lượng nguyên tử Cacbon với ký hiệu là u. Vậy số khối là gì? Công thức tính và ứng dụng của số khối như thế nào? Hãy cùng VietChem khám phá lời giải đáp chi tiết dưới đây.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất và Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HCCN TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Phan Thu Bừng

Phan Thu Bừng

Hóa Chất Công Nghiệp

0981 370 387

HCCN TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Phạm Quang Phúc

Phạm Quang Phúc

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0965 862 897

Đặng Duy Vũ

Đặng Duy Vũ

Hóa Chất Công Nghiệp

0988 527 897

HCCN TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Nguyễn Đức Toàn

Nguyễn Đức Toàn

Hóa Chất Công Nghiệp

0946667708

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Ms. Phan Bừng : 0981 370 387 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929