Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826020020 KV. Phía Nam: 0825250050
Lưu huỳnh (ký hiệu S) là nguyên tố hóa học được nhắc đến khá nhiều trong sách giáo khoa các cấp. Vậy S hóa trị mấy? Lưu huỳnh có ứng dụng như thế nào với cuộc sống hiện nay? Các bạn hãy cùng VietChem khám phá trong bài viết bên dưới.
Lưu huỳnh là nguyên tố hóa học được ký hiệu là S. Chúng có nhiều tên gọi khác nhau như: Diêm sinh, lưu hoàng, sulfur…
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, lưu huỳnh có số nguyên tử là 16. Tức là có 16 hạt proton trong hạt nhân của mỗi nguyên tử. Lưu huỳnh thuộc chu kỳ 3 và nằm trong danh mục các phi kim phổ biến.
Lưu huỳnh có vai trò quan trọng với sự sống của sinh vật, con người. Lưu huỳnh là một phần trong quá trình tạo nên cấu trúc cho ARN, ADN và acid nucleic.
Lưu huỳnh có nhiều tên gọi khác như lưu hoàng, diêm sinh
Hóa trị của lưu huỳnh khá đa dạng. Bao gồm: Hóa trị 2, hóa trị 4 và hóa trị 6 tùy từng trường hợp liên kết với chất nào trong phân tử.
Ví dụ: Lưu huỳnh có hóa trị 2 trong hợp chất: H2S
Lưu huỳnh có hóa trị 4 trong hợp chất: SO2
Lưu huỳnh có hóa trị 6 trong hợp chất: SO3
Lưu huỳnh có hóa trị 2, 4 và 6
Lưu huỳnh là nguyên tố hóa học có nhiều trong tự nhiên. Khi đó, chúng tồn tại ở dạng đơn chất hoặc khoáng chất. Lưu huỳnh tìm thấy trong các khoáng chất sunfat và sunfua.
Lưu huỳnh có 2 dạng tồn tại là lưu huỳnh đơn tà và lưu huỳnh tà phương. Ở điều kiện nhiệt độ khác nhau, chúng sẽ có những tính chất đặc trưng tương ứng. Cụ thể:
Trong cơ thể con người, S hóa trị mấy không quan trọng bởi chúng là thành phần thiết yếu. S được tìm thấy trong 2 loại axit amin góp phần duy trì sự sống.
Nhiệt độ dưới 113 độ C, lưu huỳnh là chất rắn có màu vàng
Lưu huỳnh có nhiều hóa trị cùng khả năng hoạt động tốt nên sở hữu nhiều tính chất hóa học đặc trưng. Bao gồm:
Ở điều kiện nhiệt độ, lưu huỳnh có thể tác dụng với kim loại để tạo ra những sản phẩm có số oxi hóa thấp hơn kim loại. Ví dụ:
Ngoài ra, phản ứng của lưu huỳnh với kim loại còn tạo ra một số muối đặc trưng. Các muối sunfua nổi bật như: CdS màu vàng, MnS màu hồng, các muối PbS, CuS, Ag2S… có màu đen.
Dựa vào kiến thức S hóa trị mấy sẽ nắm được tính chất hóa học của lưu huỳnh. Với hóa trị đa dạng 2, 4, 6, lưu huỳnh có tính oxi hóa mạnh với hidro ở nhiệt độ 3500C. Phương trình phản ứng như sau: H2 + S → H2S.
Một số phương trình phản ứng khi cho lưu huỳnh tác dụng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh như sau:
Lưu huỳnh có thể tác dụng với 1 số hợp chất có tính oxi hóa hoặc phi kim do có tính khử. Trong đó, phản ứng điển hình nhất là tác dụng với oxi:
Một số phương trình phản ứng khi cho lưu huỳnh tác dụng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh như sau:
Lưu huỳnh có nhiều cách sản xuất trong công nghiệp hoặc điều chế trong phòng thí nghiệm. Cụ thể:
Điều chế lưu huỳnh bằng cách đốt nóng H2S hoặc khử khí lưu huỳnh đioxit.
Phương trình phản ứng: 2H2S + O2 → 2S 2H2O
Phương trình phản ứng: 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
Trong tự nhiên dưới lòng đất, lưu huỳnh có thể được khai thác số lượng lớn. Sử dụng ống nén nước ở 1700C để thu được lưu huỳnh nóng chảy. Sau đó S nóng chảy sẽ chảy lên mặt đất và khai thác bằng hệ thống máy móc chuyên dụng.
Lưu huỳnh thu được ở dạng lỏng sau khi nguôi. Cuối cùng là chuyển thành dạng bột để sử dụng.
Lưu huỳnh được ứng dụng khá phổ biến trong y học và công nghiệp. Cụ thể:
Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng trong cuộc sống
S hóa trị mấy đã được chia sẻ cụ thể trong bài viết trên. Hy vọng những chia sẻ sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về nguyên tố hóa học quan trọng và cần thiết này. Nếu muốn tìm hiểu về S và các nguyên tố hóa học khác, các bạn hãy liên hệ với VietChem theo số hotline của chúng tôi để được giải đáp.
Bài viết liên quan
Tìm hiểu tất tần tật về vật liệu composite: cấu tạo nền-cốt, các loại phổ biến (FRP, Carbon), ưu nhược điểm & ứng dụng đột phá. Bài viết chuyên sâu từ VIETCHEM.
0
Bạn thấy khó hiểu về hiệu điện thế? VIETCHEM sẽ "giải mã" khái niệm này bằng các ví dụ đời thường, công thức đơn giản và bài tập vận dụng. Tìm hiểu ngay!
0
Chi tiết phản ứng Fe + HCl ra FeCl₂ (không phải FeCl₃) và Fe + 2FeCl₃ → 3FeCl₂. Bao gồm hiện tượng, cơ chế và ứng dụng thực tế.
0
Chloroform nguy hiểm thế nào? Cảnh báo về độc tính, rủi ro ung thư, ảnh hưởng đến môi trường và cách xử lý sự cố hiệu quả trong thực tế.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Phạm Quang Tú
Hóa Chất Công Nghiệp
0869 587 886
tuphamquang@vietchem.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Lê Thị Mộng Vương
Hóa Chất Công Nghiệp
0964 674 897
kd867@vietchem.vn
Thiên Bảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0939 702 797
cskh@drtom.vn
Trương Mỷ Ngân
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 041 154
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận