• Thời gian đăng: 07:46:35 AM 08/01/2024
  • 0 bình luận

Sự điện li là gì? Tính chất, phân loại, bài tập vận dụng

Sự điện li biểu thị quá trình phân ly các chất trong nước thành các ion âm và ion dương (hay được gọi là anion và cation). Các chất điện ly khiến cho các dung dịch như muối, axit, bazơ có thể dẫn điện. Nếu bạn đang quan tâm đến sự điện li và các chất điện li thì tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé. 

1. Sự điện li là gì? Chất điện li là gì? 

Đây là quá trình phân li của các chất trong nước hoặc khi các chất bị nóng chảy. Sản phẩm của các phân tử chất điện li tan trong nước sau khi trải qua quá trình điện li là các cation (ion dương) và anion (ion âm). Gọi chung những ion này là chất điện li, chúng được tách ra từ phân tử điện li, có khả năng dẫn điện dung dịch. Vì thế nhiều người gọi các dung dịch dẫn điện là chất điện li, tuy nhiên chúng chỉ là hợp chất hóa học, không phải nguyên tố. 

su-dien-li-1

Sự điện li là quá trình phân li của các chất trong nước hoặc các chất bị nóng chảy

2. Tính chất của chất điện li 

Để hiểu thêm về sự điện li và chất điện ly, ta phải lấy axit, bazơ và muối ra làm ví dụ. Axit, bazơ và muối đều là các chất điện li (tan được trong nước). Khi ở trong dung dịch, các hợp chất hóa học này sẽ bị phân li (một phần hoặc toàn bộ). Sau đó trở thành các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) tích điện gọi là ion. Ion có khả năng chuyển động tự do trong dung dịch, trở thành hạt tải điện. Dưới đây là sự điện li của một số hợp chất mà bạn nên biết:

  • Axit → gốc axit (ion âm) + H+.
  • Bazo → OH– (ion âm) + ion dương (kim loại).
  • Muối → gốc axit (ion âm) + ion dương (kim loại).
  • Một số bazơ không chứa ion kim loại nhưng bị phân li thành ion trong dung dịch (Anion, cation,…). 

su-dien-li-2

Tính chất của chất điện li là bị phân li (một phần hoặc toàn bộ) rồi trở thành ion

3. Phân loại các chất điện li phổ biến 

Hiện nay chất điện li được phân thành 2 loại phổ biến nhất, đó là chất điện li mạnh và chất điện li yếu. Cụ thể: 

3.1. Chất điện li mạnh

Những chất điện li mạnh sẽ tan hoàn toàn trong nước, các phân tử hoà tan sẽ phân li ra ion. Nhóm này sẽ bao gồm các hợp chất axit mạnh, bazơ tan, một số loại muối như: 

  • Các axit mạnh: HBr, HI, HCl, HNO3, H2SO4, HClO4, HClO3…
  • Các bazơ tan: Ba(OH)2, NaOH, KOH, Ca(OH)2,…
  • Một số loại muối: CuSO4, NaCl, KNO3...

Phương trình điện li của các chất điện li mạnh sẽ sử dụng mũi tên 1 chiều (→). Ví dụ như sau:

  • H2SO4 → 2H+ + SO4 (2-).
  • KOH → K+ + OH-.
  • Na2SO4 → 2Na+ + SO4 (2-).
su-dien-li-3

Chất điện li mạnh

3.2. Chất điện li yếu

Những chất điện li yếu cũng tan trong nước nhưng chỉ có một số phân tử hoà tan sẽ phân li thành ion, những phân tử còn lại vẫn tồn tại trong dung dịch. Nhóm chất điện li yếu sẽ bao gồm các axit trung bình, bazơ không tan như: 

  • Các axit trung bình và yếu: HCOOH, H2S, H2CO3, H3PO4,…
  • Các bazơ không tan: Fe(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2,…

Phương trình điện li của chất điện li yếu sẽ sử dụng 2 mũi tên ngược chiều (). Sự điện li của nhóm chất điện li yếu được đánh giá bằng đại lượng độ điện li α. Ví dụ như sau:

  • H2S H+ + HS-. 
  • α = Số phân tử phân li hoặc tổng số phân tử đã hoà tan. 
su-dien-li-4

Chất điện li yếu

4. Tổng hợp một số bài tập hóa học phổ biến về sự điện li 

Để bạn hiểu rõ hơn về sự điện li, dưới đây chúng tôi đã tổng hợp lại một số bài tập đã bao gồm cách giải. Bạn hãy tham khảo để có cái nhìn tổng quát hơn về sự điện li và chất điện ly nhé. Cụ thể: 

Bài tập 1

Trong “Sách giáo khoa Hóa học lớp 11” tại trang 7, bài 1 ghi “Các dung dịch bazơ như NaOH, axit như HCl, muối như NaCl dẫn điện được. Vậy các dung dịch như saccarozơ, glixerol, ancol etylic không dẫn điện được thì nguyên nhân chính là gì?” 

Hướng dẫn giải

Trong dung dịch: Các bazơ, các muối, các axit sẽ phân li ra ion dương và ion âm chuyển động tự do, vì vậy dung dịch của chúng có khả năng dẫn điện. Ví dụ:

  • HCl → H+ + Cl-.
  • NaOH → Na+ + OH-.
  • NaCl → Na+ + Cl-.

Còn những dung dịch như đường saccarozơ, glixerol, ancol etylic không dẫn điện bởi vì trong dung dịch chúng không phân li ra được các ion dương và ion âm.

Bài tập 2

Trong “Sách giáo khoa Hóa học lớp 11” tại trang 7, bài 3 ghi “Viết phương trình điện li của nhóm chất điện li mạnh. Bao gồm: Ba(NO3)2 0,10M; HNO3 0,020M; KOH 0,010M.”

Hướng dẫn giải

  • Ba(NO3)2 → Ba 2+ + 2 NO3 −

0,10      0,10     0,20 ( M )

→ [Ba2+] = 0,1M; [NO3 −] = 0,2M

  • HNO3 → H + + NO3 −

0,020      0,020     0,020 M

→ [H+] = [ NO3 − ] = 0,02M

  • KOH → K + + OH −

0,010   0,010   0,010 M

→ [K+] = [OH-] = 0,010M

Bài tập 3

Trong “Sách giáo khoa Hóa học lớp 11” tại trang 7, bài 5 ghi “Chất nào dưới đây không dẫn điện được? Khoanh tròn vào đáp án đúng: 

  1. CaCl2 nóng chảy. 
  2. HBr hoà tan trong nước.
  3. NaOH nóng chảy. 
  4. KCl rắn, khan.”

Hướng dẫn giải:

Câu trả lời chính xác bạn cần khoanh tròn đó là đáp án D. Do KCl rắn, khan. Bởi vì chúng tồn tại dưới dạng mạng tinh thể ion, rất bền vững. Những chất này sẽ không phân li ra được ion dương và ion âm (di chuyển tự do) khi ở trong dung dịch, do đó chúng không có khả năng dẫn điện.

Mong rằng sau khi đọc bài viết này, bạn đã hiểu rõ về sự điện li và chất điện ly. Chúc bạn áp dụng những thông tin được chia sẻ ở bài viết này để hoàn thành thật tốt chương trình hóa học và vật lý phổ thông của mình nhé! 

Bài viết liên quan

Cesium (Cs) là gì? Tính chất, ứng dụng và nguy cơ phóng xạ từ kim loại kiềm đặc biệt

Cesium là một kim loại kiềm đặc biệt với màu vàng ánh bạc và khả năng chảy lỏng ở gần nhiệt độ phòng. Tuy đóng vai trò quan trọng trong công nghệ như đồng hồ nguyên tử và khai thác dầu khí, cesium cũng đi kèm với mặt tối – đó là nguy cơ phơi nhiễm phóng xạ từ đồng vị Cesium-137, từng gây ra nhiều thảm họa trên thế giới. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên tố độc đáo nhưng đầy mâu thuẫn này.

0

Xem thêm

Radon là gì? Mối nguy gây ung thư phổi từ khí phóng xạ trong nhà bạn

Radon – một khí phóng xạ không màu, không mùi, không vị – là mối nguy hiểm vô hình đang rình rập trong hàng triệu ngôi nhà trên thế giới. Là nguyên nhân gây ung thư phổi hàng đầu ở người không hút thuốc, Radon có thể len lỏi qua nền móng, tường và không khí trong nhà bạn mà không hề để lại dấu vết. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về bản chất, tác động sức khỏe và cách phòng ngừa hiệu quả loại khí độc nguy hiểm nhưng thường bị bỏ qua này.

0

Xem thêm

Triclosan là gì? Tác dụng, nguy cơ sức khỏe và tác động môi trường

Triclosan – cái tên từng đại diện cho sự “sạch khuẩn tối ưu” trong hàng nghìn sản phẩm tiêu dùng như kem đánh răng, xà phòng, mỹ phẩm và thậm chí cả đồ gia dụng – giờ đây lại trở thành mục tiêu loại bỏ trong ngành công nghiệp toàn cầu.

0

Xem thêm

Paraben là gì? Ứng dụng, tranh cãi sức khỏe và xu hướng thay thế

Từ kem dưỡng da đến dầu gội, từ son môi đến thuốc nhỏ mắt – paraben gần như xuất hiện trong mọi sản phẩm chăm sóc cá nhân bạn đang sử dụng hằng ngày. Được xem là chất bảo quản “thần kỳ” nhờ khả năng chống nấm và vi khuẩn, paraben từng giúp kéo dài tuổi thọ sản phẩm và bảo vệ người dùng khỏi các rủi ro vi sinh vật.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Phạm Quang Tú

Phạm Quang Tú

Hóa Chất Công Nghiệp

0869 587 886

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Trần Sĩ Khoa

Trần Sĩ Khoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 851 648

Mai Văn Đền

Mai Văn Đền

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 337 431

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Quang Tú : 0869 587 886 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544