Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
Than bùn được nhắc đến rất nhiều trong các lĩnh vực y tế, nông nghiệp. Vậy than bùn có những công dụng gì? Hãy cùng tìm hiểu trong bài sau
Than bùn không còn xa lạ với những khu vực nông thôn Việt Nam. Chúng được ứng dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực đời sống. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về các đặc tính của than bùn cũng như các chất dinh dưỡng có trong đó. Trong bài viết này, hãy cùng Vietchem tìm hiểu về than bùn và những ứng dụng tuyệt vời nhé.
Than bùn là lớp hữu cơ trên bề mặt của đất, được hình thành do sự phân hủy không hoàn toàn tàn dư thực vật bị vùi lấp lâu ngày trong điều kiện yếm khí xảy ra liên tục như đầm lầy, núi lửa, đồng hoang, rừng,…. Chủ yếu từ các thực vật họ dương xỉ, họ thông, họ liễu và họ lúa hay các loài sen, súng, lau, sậy, choai,…
Than bùn tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Cửu Long
Hình 1: Than bùn là lớp hữu cơ trên bề mặt của đất
Than bùn có hai đặc điểm vật lý nổi bật là sức chứa ẩm cao và mức độ phân giải tương đối cao. Theo kết quả nghiên cứu của Viện thổ nhưỡng nông hóa, cho thấy:
Hiện nay, người ta có rất nhiều cách sản xuất phân bón bằng than bùn khác nhau. Tuy nhiên, quy trình sản xuất phổ biến nhất là: Phơi khô than bùn – Nghiền nhỏ – Trộn với vôi (tùy theo độ PH của than) – Thêm phụ gia, vi sinh vật – Ủ và đóng gói thành phẩm.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các đặc tính của than bùn thông qua tính chất vật lý và hóa học.
Hình 2: Than bùn chứa nhiều hoạt chất hữu cơ và có độ ẩm cao
Tùy vào mục đích sử dụng, than bùn được phân thành nhiều loại khác nhau tùy thuộc theo màu sắc, hàm lượng hữu cơ, độ ẩm… Có 3 loại than bùn phổ biến, chính là
Than bùn loại 1: màu đen sậm, độ mịn qua sàng 3,5mm và hàm lượng hữu cơ từ 30 – 35%. Đây là loại than bùn có hàm lượng hữu cơ cao nhất
Than bùn loại 2: màu đen nhạt lẫn nâu, độ mịn tương tự than loại 1 nhưng chỉ có hàm lượng hữu cơ từ 17-25%
Than bùn loại 3: có màu nâu đen, độ mịn thấp (thông thường qua sàng 5,5mm) và có hàm lượng hữu cơ nhỏ hơn 16%.
Hình 3: Có 3 loại than bùn chính dựa vào hàm lượng hữu cơ
Hiện nay, than bùn có khá nhiều ứng dụng nhờ vào đặc tính của chúng.
Tại Châu Âu, than bùn được sử dụng để điều trị bệnh bằng liệu pháp tắm ngâm. Ngày nay, các nước trên thế giới cũng sử dụng phương pháp này để điều trị một số bệnh lý đơn giản. Bởi các chất khoáng có trong than bùn sẽ giúp kháng khuẩn, điều trị các bệnh lý về da rất tốt. Ngoài ra nó còn giúp thư giãn và giảm đau mỏi cơ khớp…
Than bùn thường được dùng để lọc nước. Ví dụ như xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải bể phốt, nước thải sinh hoạt tại các hộ dân cư…
Tùy thuộc theo cách sử dụng mà người ta sẽ chế biến than bùn theo nhiều dạng khác nhau (dạng sợi ống, bột, ép, mảnh…).
Đặc biệt, khi than bùn được chế tạo thành than hoạt tính thì nó có thể hấp thụ các chất hữu cơ phân tử cực tốt. Thông qua đó lọc đi những thành phần cặn bã trong nước. Đây là giải pháp lọc nước tốt nhất hiện nay.
Hình 4: Than bùn thường được dùng để lọc nước sinh hoạt
Than bùn chứa nhiều chất hữu cơ, đặc biệt là acid humic, acid fulvic, vitamin và chất khoáng. Nên có ứng dụng quan trọng trong nông nghiệp
Lời kết
Các bạn vừa tìm hiểu chi tiết về than bùn và những đặc tính của chúng. Đây là một trong những nguyên liệu đa năng có thể ứng dụng trong y học và nông nghiệp.
Bài viết liên quan
Yttrium là kim loại đất hiếm có đặc tính từ, quang học và dẫn điện đặc biệt, được ứng dụng trong laser, màn hình, gốm siêu bền và công nghệ năng lượng sạch. Tìm hiểu chi tiết về tính chất, ứng dụng và vai trò chiến lược của nguyên tố Yttrium.
0
Palladium – một kim loại hiếm và quý ít được biết đến trong đời sống hàng ngày, nhưng lại là “trái tim thầm lặng” của nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Từ bộ chuyển đổi khí thải trong ô tô, vi mạch điện tử, pin nhiên liệu cho đến các phản ứng hóa học then chốt, palladium giữ vai trò không thể thay thế nhờ vào tính chất xúc tác và dẫn điện vượt trội. Bài viết này sẽ giúp bạn khám phá toàn diện về palladium – từ đặc điểm kỹ thuật, ứng dụng, nguồn cung đến tiềm năng phát triển trong tương lai.
0
Beryllium – một nguyên tố kim loại nhẹ nhưng có độ cứng vượt trội, là vật liệu chiến lược không thể thiếu trong ngành hàng không vũ trụ, điện tử và công nghệ hạt nhân. Dù chỉ cần một lượng nhỏ, beryllium có thể tăng cường đáng kể hiệu suất và độ tin cậy của thiết bị trong những điều kiện khắc nghiệt nhất. Bài viết dưới đây sẽ đưa bạn đến cái nhìn toàn diện về beryllium: từ tính chất hóa học, nguồn gốc, ứng dụng công nghiệp cho đến tầm quan trọng của nó trong chiến lược công nghệ tương lai.
0
Zirconium – nguyên tố kim loại với vẻ ngoài không quá nổi bật nhưng lại sở hữu sức mạnh vượt trội về độ bền, khả năng kháng hóa chất và tính tương thích sinh học. Là vật liệu không thể thay thế trong ngành công nghiệp hạt nhân, zirconium đang âm thầm giữ vai trò cốt lõi trong hàng loạt công nghệ hiện đại. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về zirconium: từ đặc tính hóa học, nguồn gốc, ứng dụng công nghiệp cho đến tiềm năng chiến lược trong tương lai.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Nguyễn Viết Hải
Hóa Chất Công Nghiệp
0865 181 855
viethai@vietchem.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Lê Thị Mộng Vương
Hóa Chất Công Nghiệp
0964 674 897
kd867@vietchem.vn
Thiên Bảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0939 702 797
cskh@drtom.vn
Trương Mỷ Ngân
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 041 154
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận