• Thời gian đăng: 01:48:30 AM 22/01/2024
  • 0 bình luận

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tính tỉ khối hơi chính xác nhất

Tỉ khối hơi là gì và công thức tính đang được nhiều người tìm hiểu. Nếu quan tâm đến nội dung này, các bạn hãy cùng VietChem khám phá thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây. 

1. Tỉ khối hơi là gì?

Tỉ khối hơi được ứng dụng phổ biến trong các nội dung liên quan đến chất khí. Theo đó, dựa vào công thức tính tỉ khối hơi sẽ xác định được chất A so với chất B nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần. Vậy tỉ khối hơi chính là công thức xác định phân tử khối của chất A so với chất B.

ti-khoi-hoi-1

Tỉ khối hơi là công thức xác định phân tử khối giữa hai chất khí với nhau

2. Ý nghĩa của tỉ khối hơi

Như đã phân tích ở trên, tỉ khối hơi cho biết khối lượng phân tử của chất A và chất B. Trong vật lý và hóa học, tỉ khối này có ý nghĩa quan trọng để so sánh khối lượng các chất khí. Hiểu và biết cách áp dụng tỉ khối sẽ giúp ích cho quá trình nghiên cứu cũng như những ứng dụng trong thực tiễn.

Hiện nay, các nhà khoa học có thể dựa vào tỉ khối hơi của chất khí để kiểm soát sự an toàn và chất lượng của một chất. Đồng thời, đây cũng là một trong những yếu tố góp phần nâng cao sự hiểu biết về các tính chất của chất khí. Vì thế, chúng có ý nghĩa lớn đối với ngành công nghiệp và lĩnh vực khoa học.

ti-khoi-hoi-2

Hiểu tỉ khối hơi giúp kiểm soát an toàn và chất lượng của một chất

3. Cách tính tỉ khối hơi

Tỉ khối hơi có công thức tính như sau:

dA/B= MA/MB

Trong đó: 

  • MA là khối lượng mol khí A.
  • MB là khối lượng mol khí B.
  • dA/B là tỉ khối của khí A với khí B.

Ngoài ra, còn có một số công thức tính tỉ khối hơi cụ thể với từng chất khí như sau:

3.1. Tỉ khối hơi của khí A so với khí B bất kỳ

Tỉ khối hơi có ý nghĩa trong việc đánh giá khí A nặng hay nhẹ hơn khí B. Dựa vào đó, có thể áp dụng công thức sau:

Khí A nặng hoặc nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần dựa vào khối lượng mol. Công thức tính như sau:

dA/B= MA/MB

Muốn xác định khí B nặng hay nhẹ hơn khí A bao nhiêu lần thì áp dụng công thức:

DB/A= MB/MA

ti-khoi-hoi-3

Công thức tính tỉ khối hơi của khí A so với khí B

3.2. Tỉ khối hơi so với oxi

Theo cấu tạo phân tử, khối lượng mol của khí oxi là 32. Khi đó, tỉ khối hơi với oxi sẽ được tính như sau:

dA/O2 = MA / MO2 = MA / 32

Ví dụ: Tính tỉ khối của khí cacbonic và khí oxi

Lời giải: Áp dụng công thức trên ta có: dCo2/O2 = MCo2 / MO2 = 44 / 32 = 1.375

Kết luận: Khí cacbonic nặng hơn khí oxi và nặng gấp 1.375 lần.

3.3. Tỉ khối hơi của oxi với nitơ

Áp dụng công thức trên, tỉ khối hơi của oxi với nitơ là: 

dO2/N2 = MO2 / MN2 = 32 / 28 = 1.14

3.4. Tỉ khối hơi với heli

Công thức tính tỉ khối hơi của chất khí bất kỳ so với heli được áp dụng tương tự như trên. Cụ thể:

DA/He = MA / MHe = MA / 4 

3.5. Tỉ khối hơi so với không khí

Để đánh giá khí A nhẹ hơn hoặc nặng hơn không khí thì dựa vào khối lượng mol như những chất khí ở trên. Trong không khí bao gồm nhiều thành phần nhưng chủ yếu là khí ni tơ và khí oxi với tỷ lệ 80:20.

Khi đó, không khí có khối lượng mol là: 

Mkk = (0,8 x 28) + (0,2 x 32) = 29 (g/mol)

Vậy tỉ khối hơi của chất khí bất kỳ ( khí A) so với không khí như sau:

dA/kk = MA / Mkk = MA / 29

Ví dụ: So sánh tỉ khối hơi của h2 với không khí

Lời giải: Tỉ khối hơi với hidro và không khí như sau:

DH2/kk = MH2 / Mkk = 2 / 29 = 0.07

Vậy khí hidro nặng hơn không khí chỉ 0.07 lần.

4. Các dạng bài tập về tỉ khối hơi

Thông qua định nghĩa về tỉ khối hơi, có thể áp dụng để tính toán và giải các bài tập liên quan. Bao gồm:

Bài tập 1: Tính khối lượng mol

Trong hỗn hợp khí A chứa nhiều chất khí với khối lượng phân tử khác nhau. Cụ thể:

  • Khí A1 có a1 mol
  • Khí A2 có a2 mol
  • Khí A3 có a3 mol…
  • Khí An có an mol

Công thức tính được áp dụng như sau:

MA = (a1M1 + a2M2… anMn) / (a1 + a2 + … + an)

Khi đó: dA/B = MA / MB 

Bài tập 2: Tính tỉ khối hơi của chất khí

Dạng cơ bản: Tính tỉ khối dựa vào các công thức đã cho.

Dạng nâng cao: Tính tỉ khối của hỗn hợp khí này với không khí hoặc hỗn hợp khí khác.

Bài tập 3: Bài tập tổng hợp

Ví dụ: Cho hỗn A gồm 0,05 mol CO2 và 0,1 mol SO3.

A, Tính khối lượng mol trung bình của chất trong hỗn hợp

B, Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với khí O2

Cách giải

A, Để tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A, ta làm như sau:

M trung bình hỗn hợp = (nCo2.MCo2 + nSO3.MSO3) / (nCo2 + nSO3

          = (0,05.44 + 0,1.80) / (0,05 + 0,1) = (2,2 + 8) / 0,15 

          = 68 (gam/mol)

B, dA/O2 = M trung bình hỗn hợp / MO2 = 68 / 32 = 2,125

Vậy tỉ khối của hỗn hợp X với O2 là 2.125

Bài viết trên đã phân tích chi tiết về tỉ khối hơi và dạng bài tập cơ bản. Các bạn muốn tìm hiểu nhiều hơn về tỉ khối này có thể liên hệ với VietChem theo số hotline của chúng tôi để được hỗ trợ.

Bài viết liên quan

Cesium (Cs) là gì? Tính chất, ứng dụng và nguy cơ phóng xạ từ kim loại kiềm đặc biệt

Cesium là một kim loại kiềm đặc biệt với màu vàng ánh bạc và khả năng chảy lỏng ở gần nhiệt độ phòng. Tuy đóng vai trò quan trọng trong công nghệ như đồng hồ nguyên tử và khai thác dầu khí, cesium cũng đi kèm với mặt tối – đó là nguy cơ phơi nhiễm phóng xạ từ đồng vị Cesium-137, từng gây ra nhiều thảm họa trên thế giới. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên tố độc đáo nhưng đầy mâu thuẫn này.

0

Xem thêm

Radon là gì? Mối nguy gây ung thư phổi từ khí phóng xạ trong nhà bạn

Radon – một khí phóng xạ không màu, không mùi, không vị – là mối nguy hiểm vô hình đang rình rập trong hàng triệu ngôi nhà trên thế giới. Là nguyên nhân gây ung thư phổi hàng đầu ở người không hút thuốc, Radon có thể len lỏi qua nền móng, tường và không khí trong nhà bạn mà không hề để lại dấu vết. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về bản chất, tác động sức khỏe và cách phòng ngừa hiệu quả loại khí độc nguy hiểm nhưng thường bị bỏ qua này.

0

Xem thêm

Triclosan là gì? Tác dụng, nguy cơ sức khỏe và tác động môi trường

Triclosan – cái tên từng đại diện cho sự “sạch khuẩn tối ưu” trong hàng nghìn sản phẩm tiêu dùng như kem đánh răng, xà phòng, mỹ phẩm và thậm chí cả đồ gia dụng – giờ đây lại trở thành mục tiêu loại bỏ trong ngành công nghiệp toàn cầu.

0

Xem thêm

Paraben là gì? Ứng dụng, tranh cãi sức khỏe và xu hướng thay thế

Từ kem dưỡng da đến dầu gội, từ son môi đến thuốc nhỏ mắt – paraben gần như xuất hiện trong mọi sản phẩm chăm sóc cá nhân bạn đang sử dụng hằng ngày. Được xem là chất bảo quản “thần kỳ” nhờ khả năng chống nấm và vi khuẩn, paraben từng giúp kéo dài tuổi thọ sản phẩm và bảo vệ người dùng khỏi các rủi ro vi sinh vật.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Phạm Quang Tú

Phạm Quang Tú

Hóa Chất Công Nghiệp

0869 587 886

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Trần Sĩ Khoa

Trần Sĩ Khoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 851 648

Mai Văn Đền

Mai Văn Đền

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 337 431

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Quang Tú : 0869 587 886 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544