Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826020020 KV. Phía Nam: 0825250050
Tỉ khối hơi là gì và công thức tính đang được nhiều người tìm hiểu. Nếu quan tâm đến nội dung này, các bạn hãy cùng VietChem khám phá thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây.
Tỉ khối hơi được ứng dụng phổ biến trong các nội dung liên quan đến chất khí. Theo đó, dựa vào công thức tính tỉ khối hơi sẽ xác định được chất A so với chất B nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần. Vậy tỉ khối hơi chính là công thức xác định phân tử khối của chất A so với chất B.
Tỉ khối hơi là công thức xác định phân tử khối giữa hai chất khí với nhau
Như đã phân tích ở trên, tỉ khối hơi cho biết khối lượng phân tử của chất A và chất B. Trong vật lý và hóa học, tỉ khối này có ý nghĩa quan trọng để so sánh khối lượng các chất khí. Hiểu và biết cách áp dụng tỉ khối sẽ giúp ích cho quá trình nghiên cứu cũng như những ứng dụng trong thực tiễn.
Hiện nay, các nhà khoa học có thể dựa vào tỉ khối hơi của chất khí để kiểm soát sự an toàn và chất lượng của một chất. Đồng thời, đây cũng là một trong những yếu tố góp phần nâng cao sự hiểu biết về các tính chất của chất khí. Vì thế, chúng có ý nghĩa lớn đối với ngành công nghiệp và lĩnh vực khoa học.
Hiểu tỉ khối hơi giúp kiểm soát an toàn và chất lượng của một chất
Tỉ khối hơi có công thức tính như sau:
dA/B= MA/MB
Trong đó:
Ngoài ra, còn có một số công thức tính tỉ khối hơi cụ thể với từng chất khí như sau:
Tỉ khối hơi có ý nghĩa trong việc đánh giá khí A nặng hay nhẹ hơn khí B. Dựa vào đó, có thể áp dụng công thức sau:
Khí A nặng hoặc nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần dựa vào khối lượng mol. Công thức tính như sau:
dA/B= MA/MB
Muốn xác định khí B nặng hay nhẹ hơn khí A bao nhiêu lần thì áp dụng công thức:
DB/A= MB/MA
Công thức tính tỉ khối hơi của khí A so với khí B
Theo cấu tạo phân tử, khối lượng mol của khí oxi là 32. Khi đó, tỉ khối hơi với oxi sẽ được tính như sau:
dA/O2 = MA / MO2 = MA / 32
Ví dụ: Tính tỉ khối của khí cacbonic và khí oxi
Lời giải: Áp dụng công thức trên ta có: dCo2/O2 = MCo2 / MO2 = 44 / 32 = 1.375
Kết luận: Khí cacbonic nặng hơn khí oxi và nặng gấp 1.375 lần.
Áp dụng công thức trên, tỉ khối hơi của oxi với nitơ là:
dO2/N2 = MO2 / MN2 = 32 / 28 = 1.14
Công thức tính tỉ khối hơi của chất khí bất kỳ so với heli được áp dụng tương tự như trên. Cụ thể:
DA/He = MA / MHe = MA / 4
Để đánh giá khí A nhẹ hơn hoặc nặng hơn không khí thì dựa vào khối lượng mol như những chất khí ở trên. Trong không khí bao gồm nhiều thành phần nhưng chủ yếu là khí ni tơ và khí oxi với tỷ lệ 80:20.
Khi đó, không khí có khối lượng mol là:
Mkk = (0,8 x 28) + (0,2 x 32) = 29 (g/mol)
Vậy tỉ khối hơi của chất khí bất kỳ ( khí A) so với không khí như sau:
dA/kk = MA / Mkk = MA / 29
Ví dụ: So sánh tỉ khối hơi của h2 với không khí
Lời giải: Tỉ khối hơi với hidro và không khí như sau:
DH2/kk = MH2 / Mkk = 2 / 29 = 0.07
Vậy khí hidro nặng hơn không khí chỉ 0.07 lần.
Thông qua định nghĩa về tỉ khối hơi, có thể áp dụng để tính toán và giải các bài tập liên quan. Bao gồm:
Bài tập 1: Tính khối lượng mol
Trong hỗn hợp khí A chứa nhiều chất khí với khối lượng phân tử khác nhau. Cụ thể:
Công thức tính được áp dụng như sau:
MA = (a1M1 + a2M2… anMn) / (a1 + a2 + … + an)
Khi đó: dA/B = MA / MB
Bài tập 2: Tính tỉ khối hơi của chất khí
Dạng cơ bản: Tính tỉ khối dựa vào các công thức đã cho.
Dạng nâng cao: Tính tỉ khối của hỗn hợp khí này với không khí hoặc hỗn hợp khí khác.
Bài tập 3: Bài tập tổng hợp
Ví dụ: Cho hỗn A gồm 0,05 mol CO2 và 0,1 mol SO3.
A, Tính khối lượng mol trung bình của chất trong hỗn hợp
B, Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với khí O2
Cách giải
A, Để tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A, ta làm như sau:
M trung bình hỗn hợp = (nCo2.MCo2 + nSO3.MSO3) / (nCo2 + nSO3)
= (0,05.44 + 0,1.80) / (0,05 + 0,1) = (2,2 + 8) / 0,15
= 68 (gam/mol)
B, dA/O2 = M trung bình hỗn hợp / MO2 = 68 / 32 = 2,125
Vậy tỉ khối của hỗn hợp X với O2 là 2.125
Bài viết trên đã phân tích chi tiết về tỉ khối hơi và dạng bài tập cơ bản. Các bạn muốn tìm hiểu nhiều hơn về tỉ khối này có thể liên hệ với VietChem theo số hotline của chúng tôi để được hỗ trợ.
Bài viết liên quan
Bạn đang tìm báo giá xút hạt mới nhất? Cần hiểu rõ công dụng của xút hạt Đài Loan trong sản xuất? Hay lo lắng về vấn đề an toàn khi sử dụng NaOH 99%?
0
Có quá nhiều các loại phân bón NPK trên thị trường khiến bạn bối rối, không biết phân NPK 30-10-10 khác gì phân 20-20-15 và làm sao để bón phân cho đúng? Việc lựa chọn sai công thức hay bón không đúng cách không chỉ gây lãng phí mà còn có thể làm cây trồng suy yếu, thậm chí ngộ độc.
0
Cây trồng còi cọc, vàng lá dù đã bón đủ loại phân? Năng suất cây trồng giảm sút không rõ nguyên nhân? Rất có thể, câu trả lời không nằm ở dinh dưỡng bạn bón vào, mà nằm ở yếu tố "ẩn sâu" dưới lòng đất: độ pH.
0
Là một trong những hóa chất nền tảng quan trọng bậc nhất của thế giới công nghiệp hiện đại, Xút vảy (NaOH 99%) có mặt trong hầu hết các quy trình sản xuất xung quanh chúng ta. Tuy nhiên, sức mạnh của Natri Hydroxit luôn đi kèm với những yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0939 154 554
kd201@labvietchem.com.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Vũ Thị Thảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0948261486
thao.kimex@vietchem.com.vn
Đặng Lý Nhân
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 780 680
sales259@vietchem.vn
Lê Thị Mộng Vương
Hóa Chất Công Nghiệp
0964 674 897
kd867@vietchem.vn
Trần Sĩ Khoa
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 851 648
cskh@drtom.vn
Mai Văn Đền
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 337 431
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận