• Thời gian đăng: 04:34:36 AM 27/05/2024
  • 0 bình luận

Tính chất hóa học của kim loại | Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ

Tính chất hóa học của kim loại được thể hiện rõ khi phản ứng với phi kim và dung dịch axit. Kim loại Kiềm và Kim loại Thổ sẽ tính chất hóa học và phản ứng khác nhau. Cùng VIETCHEM tìm hiểu tính chất hóa học cụ thể của kim loại khi xảy ra phản ứng qua bài viết sau đây. 

Kim loại là gì?

Kim loại là các chất rắn có khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện. Chúng được tạo thành từ các nguyên tố hóa học có khả năng tạo ra ion dương và liên kết bằng kim loại. Sự khác biệt giữa các loại kim loại có thể được phân biệt dựa trên mức độ ion hóa của chúng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, khoảng 80% là các kim loại, trong khi 20% còn lại là phi kim và á kim. 

tinh-chat-hoa-hoc-cua-kim-loai-1

Kim loại là các chất rắn có khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện

Các kim loại thường có vị trí ở các nhóm IA (trừ H), IIIA (trừ Bo), IIA, và một số nguyên tố trong nhóm IVA, VA, và VIA. Ngoài ra, chúng cũng xuất hiện trong các nhóm B, từ nhóm IB đến nhóm VIIIB. Các ví dụ về các kim loại phổ biến bao gồm: Nhôm (Al), đồng (Cu), sắt (Fe), vàng (Au), kẽm (Zn), bạc (Ag),...

Tính chất hóa học của kim loại

Tính chất hóa học của kim loại được thể hiện rõ khi phản ứng với phi kim và dung dịch axit. Cụ thể: 

Phản ứng của kim loại với phi kim

Tính chất hóa học của kim loại khi phản ứng với oxi:

  • Trong môi trường oxi, khi sắt được đốt nóng đỏ, nó sẽ cháy và tạo thành oxit sắt (Fe2O3).
  • Nhiều kim loại phi kim khác như nhôm (Al), kẽm (Zn), đồng (Cu),... cũng phản ứng với oxi để tạo thành các oxit tương ứng như: Al2O3, ZnO, CuO,…
tinh-chat-hoa-hoc-cua-kim-loai-2

Tính chất hóa học của kim loại

Tương tác với các kim loại phi kim khác:

  • Khi natri được nung chảy trong môi trường khí clo, nó sẽ cháy và tạo ra khói trắng.
  • Ở nhiệt độ cao, các kim loại như đồng, magiê, sắt... có thể phản ứng với lưu huỳnh để tạo thành các muối sunfua như CuS, MgS, FeS...
  • Hầu hết các kim loại (ngoại trừ bạch kim như bạch kim, và vàng, platina...) có thể phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc cao, tạo ra các oxit (thường là oxit kiềm). Ở nhiệt độ cao, các kim loại có thể phản ứng với nhiều kim loại phi kim khác để tạo thành các muối.

Tính chất hóa học của kim loại khi phản ứng với dung dịch axit

Các kim loại khác nhau có khả năng phản ứng với dung dịch axit (như axit sulfuric loãng, axit clohidric...) để tạo thành muối và phát ra khí hiđro. Ví dụ:

Zn(r)+H2SO4(dd)→ZnSO4 (dd)+ H2(k)

Phản ứng của kim loại với dung dịch muối

Tính chất hóa học của kim loại khác nhau có khả năng phản ứng với dung dịch muối của các kim loại khác để đẩy chúng ra khỏi dung dịch, tạo ra muối mới và kim loại mới.

Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat, dẫn đến việc đồng đẩy bạc ra khỏi muối, cho thấy đồng có hoạt tính hóa học mạnh hơn bạc

tinh-chat-hoa-hoc-cua-kim-loai-3

Tính chất hóa học của kim loại

  • Cu (r)+ 2AgNO3 (dd)→ Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag (r)

Kẽm cũng có khả năng đẩy đồng ra khỏi dung dịch đồng (II) sunfat, làm tăng chứng minh về hoạt tính hóa học mạnh hơn của kẽm so với đồng:

  • Zn (r) + CuSO4 (dd) → ZnSO4 (dd) + Cu (r)

Các kim loại như magiê (Mg), nhôm (Al), kẽm (Zn)... cũng có thể phản ứng với dung dịch của các muối của đồng (CuSO4) hoặc bạc (AgNO3) để tạo ra các muối của chúng và giải phóng kim loại tương ứng. 

Kết luận các kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ natri, kali, canxi...) có thể đẩy các kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo ra các muối mới và kim loại mới.

Tính chất hóa học của kim loại kiềm

Các kim loại kiềm gồm sáu nguyên tố hóa học theo sau nguyên tố khí hiếm là liti (Li), natri (Na), kali (K), rubidi (Rb), xesi (Cs), và franxi (Fr).

Chúng thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và thường đứng ở đầu mỗi chu kỳ (trừ chu kỳ I).

Các nguyên tử của kim loại kiềm đều có năng lượng ion hóa I1 thấp và thế điện cực chuẩn E0 rất âm, điều này làm cho chúng có tính khử mạnh mẽ.

tinh-chat-hoa-hoc-cua-kim-loai-4

Tính chất hóa học của kim loại kiềm

Kim loại kiềm khi tác dụng với phi kim

  • Hầu hết các kim loại kiềm có khả năng khử được các phi kim.
  • Ví dụ, kim loại natri (Na) cháy trong môi trường khí oxi khô tạo ra natri peroxit (Na2O2). Trong hợp chất peroxit, oxi có số oxi hóa là -1.

Kim loại kiềm tác dụng với axit

Các kim loại kiềm đều có thể dễ dàng khử ion H+ của dung dịch axit (như HCl, H2SO4 loãng) thành khí H2, gây ra phản ứng nổ nguy hiểm:

  • 2Li + 2HCl → 2LiCl + H2↑

Phản ứng tổng quát:

  • 2M + 2H+ → 2M+ + H2↑

Tác dụng với nước

Kim loại kiềm có thể dễ dàng khử nước, giải phóng khí hiđro

  • 2Na + 2H2O → 2NaOH (dd) + H2↑

Phản ứng tổng quát:

  • 2M + 2H2O → 2MOH (dd) + H2↑

Do đó, các kim loại kiềm thường được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hoặc dầu hỏa.

Tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ

Các kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Trong một chu kỳ, chúng đứng sau các kim loại kiềm. Danh sách các kim loại kiềm thổ bao gồm: Beri (Be), Magiê (Mg), Canxi (Ca), Stronti (Sr), Bari (Ba) và Radium (Ra). Lưu ý: Radium là một nguyên tố phóng xạ không ổn định.

Các kim loại thuộc nhóm IIA có tính khử mạnh mẽ, tuy nhiên, chúng yếu hơn so với các kim loại kiềm. Trong các hợp chất của chúng, chúng thường có số oxi hóa là +2.

Tính khử tăng từ Be đến Ra: M – 2e → M2+

Kim loại kiềm thổ khi tác dụng với phi kim

Ở điều kiện thường, berili (Be) và magiê (Mg) bị oxi hóa chậm tạo thành lớp màng oxit bảo vệ, trong khi các kim loại còn lại có tác dụng mạnh hơn.

Khi đốt nóng, tất cả các kim loại nhóm IIA đều cháy thành oxit:

  • 2M + O2 → 2MO

Ví dụ: 2Ca + O2 → 2CaO

Với halogen: phản ứng dễ dàng ở nhiệt độ thường

  • M + X2 → MX2

Ví dụ: Mg + Cl2 → MgCl2

tinh-chat-hoa-hoc-cua-kim-loai-5

Tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ

Kim loại kiềm thổ tác dụng với nước H2O

Canxi (Ca), Stronti (Sr), Bari (Ba) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch bazơ:

  • Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑

Magiê (Mg) không tan trong nước lạnh, tan chậm trong nước nóng tạo thành MgO.

  • Mg + H2O → MgO + H2↑

Berili (Be) không tan trong nước dù ở nhiệt độ cao vì có lớp oxit bảo vệ. Nhưng Be có thể tan trong dung dịch kiềm mạnh hoặc kiềm nóng chảy tạo berilat:

  • Be + 2NaOH + 2H2O → Na2[Be(OH)4] + H2
  • Be +  2NaOH nóng chảy → Na2BeO2 + H2

VIETCHEM vừa chia sẻ tính chất hóa học của kim loại chung cũng như kim loại kiềm và kim loại thổ đến các bạn qua bài viết. Hy vọng bài viết của VIETCHEM đã mang đến các thông tin hữu ích. 

Bài viết liên quan

Vanadium là gì? Ứng dụng, vai trò chiến lược và tiềm năng lưu trữ năng lượng sạch

Trong cuộc đua toàn cầu hướng tới năng lượng tái tạo và phát triển bền vững, thế giới đang khát khao tìm kiếm những vật liệu mới – không chỉ mạnh mẽ về tính chất vật lý mà còn bền vững về môi trường và an toàn về chuỗi cung ứng. Từ thép siêu bền trong ngành xây dựng đến những hệ thống pin lưu trữ điện tái tạo hàng MWh, từ vai trò xúc tác trong hóa dầu đến tiềm năng chiến lược về địa chính trị, vanadium không chỉ là một nguyên tố – mà là một mắt xích then chốt cho tương lai năng lượng hậu nhiên liệu hóa thạch. 

0

Xem thêm

Uranium là gì? Tính chất, ứng dụng công nghiệp và tác động đến môi trường

Uranium – một cái tên luôn gắn liền với năng lượng hạt nhân, vũ khí nguyên tử và những tranh cãi địa chính trị. Nhưng đằng sau lớp vỏ "nguy hiểm" đó là một nguyên tố với cấu trúc độc đáo, tiềm năng to lớn và những ứng dụng vượt xa khuôn khổ chiến tranh. Từ sản xuất điện năng sạch, thiết bị quân sự đến y học hạt nhân, Uranium đóng vai trò không thể thay thế trong nhiều lĩnh vực công nghiệp hiện đại. Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng nguyên tố này cũng kéo theo hàng loạt hệ lụy môi trường và vấn đề an toàn quốc tế. Bài viết này sẽ đưa bạn đi sâu vào thế giới Uranium: từ đặc điểm hóa học, công nghệ ứng dụng cho đến những tranh luận xoay quanh tính bền vững và rủi ro toàn cầu mà nó mang lại.

0

Xem thêm

Thallium (Tali) là gì? Tính chất, ứng dụng, độc tính và kiểm soát trong công nghiệp

Thallium (Tali) – cái tên nghe có vẻ xa lạ, nhưng lại là một trong những nguyên tố độc hại bậc nhất từng được con người khai thác và sử dụng. Mềm như sáp, dẫn điện tốt, nhưng chỉ một lượng nhỏ cũng có thể gây tử vong nếu xử lý sai cách. Vậy điều gì khiến nguyên tố nguy hiểm này vẫn còn chỗ đứng trong công nghiệp hiện đại?

0

Xem thêm

Barium (Ba) là gì? Ứng dụng, tính chất và vai trò chiến lược trong công nghiệp hiện đại

Barium – hay Bari – là một trong những nguyên tố hiếm khi được nhắc đến trong đời sống hằng ngày, nhưng lại đóng vai trò thiết yếu trong hàng loạt ngành công nghiệp cốt lõi như khoan dầu khí, sản xuất vật liệu điện tử, y học hình ảnh và thậm chí là pháo hoa. Là một kim loại kiềm thổ có tính phản ứng mạnh, Bari thường tồn tại ở dạng hợp chất như barit (BaSO₄) hoặc witherit (BaCO₃) và được khai thác chủ yếu để phục vụ các ứng dụng công nghiệp chiến lược. Bài viết này sẽ đưa bạn đi sâu vào thế giới của Bari – từ tính chất vật lý, hóa học, đến ứng dụng thực tiễn, các vấn đề môi trường và triển vọng phát triển trong tương lai – để thấy rõ vì sao nguyên tố tưởng chừng “thầm lặng” này lại có tầm quan trọng không thể thay thế.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Phạm Quang Tú

Phạm Quang Tú

Hóa Chất Công Nghiệp

0869 587 886

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Trần Sĩ Khoa

Trần Sĩ Khoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 851 648

Mai Văn Đền

Mai Văn Đền

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 337 431

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Quang Tú : 0869 587 886 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544