• Thời gian đăng: 13:54:40 PM 25/10/2021
  • 0 bình luận

Tính hiệu quả của chế phẩm sinh học xử lý nước thải

Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học là một trong những giải pháp mang lại hiệu quả cao. Với tác dụng chính là tiêu diệt, kìm hãm các vi sinh vật có hại để chúng không thể phát triển trong môi trường nước. Đưa nước thải trở về trạng thái tiêu chuẩn an toàn của bộ tài nguyên môi trường. Để tìm hiểu về chế phẩm sinh học xử lý nước thải, hãy theo dõi ngay bài viết của VIETCHEM sau đây!

I. Chế phẩm sinh học xử lý nước thải là gì?

Giải đáp: Chế phẩm sinh học xử lý nước thải là gì?

Giải đáp: Chế phẩm sinh học xử lý nước thải là gì?

Thực chất thì chế phẩm sinh học xử lý nước thải là một loại sản phẩm chứa nhiều loài vi sinh vật sống an toàn cà có lợi khác nhau. Những loại vi sinh vật này đều được chọn lựa kỹ lưỡng để phục vụ cho mục đích cụ thể nào đó. Thường sẽ là các vi khuẩn, nấm mốc, các loài động vật nguyên sinh hay nấm men….Chúng được bảo quản ở trạng thái rắn, lỏng hoặc hỗn hợp bùn lỏng.

Người ta sẽ sử dụng các loại vi sinh vật này để tạo phôi phát triển trong nước thải. Với mục đích chúng sẽ phân hủy các chất hữu cơ có chứa trong nước thải. Với quá trình phân hủy này thì các chất hữu cơ trong quá trình phân hủy sẽ chỉ sinh ra một số loại khí như: N2O , CO2 hoặc N2 chứ không tạo ra các loại khí ô nhiễm môi trường khác.

Sử dụng chế phẩm sinh học xử lý nước thải giống như một quần thể vi sinh vật phân lập được nuôi cấy nhằm phục vụ một mục đích, một công đoạn nào đó trong quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học. Với mỗi loại nước thải khác nhau thì việc sử dụng các dạng vi sinh vật sẽ khác nhau. Tương tự như việc nuôi cấy các vi sinh vật này cũng vậy.

II. Đặc điểm của chế phẩm sinh học xử lý nước thải

Đặc điểm của chế phẩm sinh học xử lý nước thải

Đặc điểm của chế phẩm sinh học xử lý nước thải

Chế phẩm sinh học hay còn được gọi với tên chế phẩm vi sinh, men vi sinh. Trong thành phần sẽ chứa nhiều chủng vi sinh vật hữu ích có tác dụng phân giải các chất hữu cơ như: vi sinh vật hoại sinh; vi sinh vật giúp phân giải cellulose; vi sinh vật phân giải tinh bột; vi sinh vật phân giải protein – lipit-kitin….vừa phân hủy vừa ức chế và tiêu diệt các vi sinh vật gây độc, gây bệnh, gây mùi…..

Hoạt động theo cơ chế lấy thức ăn là các chất hữu cơ, các chất khoáng có sẵn trong nước thải để nuôi cấy vi sinh vật. Hiện nay, người ta sử dụng hai phương pháp chủ yếu là phương pháp vi sinh vật hiếu khí và kỵ khí.  Đặc điểm của từng loại chế phẩm sinh học này như thế nào sẽ được tóm tắt như sau:

1. Phương pháp chế phẩm vi sinh hiếu khí

Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học với vi sinh vật hiếu khí là quá trình sử dụng các chủng vi sinh hiếu khí xử lý nước thải. Tạo điều kiện môi trường thích hợp để chúng phát triển và sinh trưởng, cung cấp đầy đủ oxy. Điều bắt buộc là cần duy trì quá trình oxy hóa liên tục để các vi sinh vật này có thể hoạt động được tốt nhất.

Để quá trình oxy hóa, phân hủy diễn ra thuận lợi, cần sử dụng thêm một số hóa chất đi kèm như: chất tạo keo tụ; chất phân tán; các chất hữu cơ hòa tan trong nước thải…. Như vậy thì quá trình di chuyển của vi sinh vật hiếu khí trong cả quá trình xử lý sẽ nhanh hơn. Cụ thể thông qua 3 quá trình như sau:

  • Các chất ô nhiễm trong nước thải sẽ di chuyển từ thể lỏng đến bề mặt tế bào thực vật
  • Các chất của tế bào vi sinh vật sẽ chuyển hóa và sinh ra năng lượng để tổng hợp tế bào mới.
  • Quá trình khuếch tán bề mặt vi sinh vật nhờ màng bán thấm dựa vào sự chênh lệch nồng độ bên trong bên ngoài của tế bào sinh vật.

2. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học vi sinh vật kỵ khí

Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học vi sinh vật kỵ khí

Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học vi sinh vật kỵ khí

Với phương pháp này, người ta sẽ sử dụng nhóm các vi sinh vật kỵ khí trong môi trường đảm bảo cung cấp đầy đủ oxy. Quá trình xử lý này diễn ra nhanh hay chậm sẽ phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố sau:Hàm lượng các chất hữu cơ; các chất rắn lơ lửng có trong nước thải; hàm lượng các chất xơ; hàm lượng các chất ổn định của lưu lượng…..

Mỗi điều kiện khác nhau sẽ tạo ra những yếu tố mang tính ảnh hưởng khác nhau, tốc độ phản ứng sinh hóa trong nước thải cũng khác nhau. Cụ thể các yếu tố ảnh hưởng nhiều tới quá trình sinh hóa này là: hàm lượng oxy tan trong nước; các chất dinh dưỡng có trong nước thải; độ pH của nước thải; nhiệt độ cùng những nguyên tố vi lượng khác….

III. Điều kiện để chế phẩm sinh học xử lý nước thải đạt hiệu quả cao nhất

Điều kiện để chế phẩm sinh học xử lý nước thải đạt hiệu quả cao nhất

Điều kiện để chế phẩm sinh học xử lý nước thải đạt hiệu quả cao nhất

Như các bạn đã biết thì để chế phẩm vi sinh đạt được hiệu quả tốt nhất đòi hỏi quá trình nuôi cấy vi sinh vật trong nước thải phải diễn ra tốt nhất. Để làm được điều đó, cần cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng bổ sung vào trong nước thải. Cụ thể các chất cần thiết như sau:

  • Chất dinh dưỡng như nitơ, photpho được xem là yếu tố quan trọng và cần thiết nhất. Hai loại chất này sẽ tạo ra môi trường lý tưởng để vi sinh hoạt động và phát triển mạnh mẽ. Thông thường điều kiện môi trường tốt nhất sẽ có tỷ lệ chất hữu cơ : nito: photpho tương ứng là 100:5:1. 
  • Hàm lượng các chất hữu cơ trong nước thải phải duy trì ở mức ổn định, đầy đủ.
  • Nồng độ hay lưu lượng của oxy trong nước cũng cần được cung cấp tối đa. Với những trường hợp oxy được cung cấp quá nhiều còn gọi là xử lý ở dạng hiếu khí, cung cấp vừa phải hoặc thiếu thì  gọi là xử lý ở dạng thiếu khí. Riêng với trường hợp không cung cấp oxy thì gọi là quá trình xử lý kỵ khí. 
  • Nhiệt độ của nước thải để tốt nhất nên duy trì trong khoảng từ 25-37 độ C
  • Nồng độ pH của nước thải duy trì trong khoảng từ 6,5-7,5 là thích hợp nhất.

IV. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học có công dụng như thế nào?

Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học có công dụng như thế nào?

Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học có công dụng như thế nào?

Chế phẩm sinh học có tác dụng xử lý nhanh chóng các chất ô nhiễm trong môi trường nước thải. Đem kết quả tốt cùng nhiều công dụng tuyệt vời, phải kể tới những công dụng chính sau đây:

  • Giúp khử sạch mùi hôi thối, mùi tanh trong nước thải nhanh chóng
  • Phân giải hết các chất hữu cơ, đưa các chỉ số BOD, COD về trạng thái an toàn trước khi thải ra môi trường.
  • Thủy phân triệt để các chất protein, các chất lipit, kitin hay tinh bột hoặc xenlulozơ ra khỏi nước thải, giúp chúng thành những hoạt chất dễ tiêu.
  • Với trường hợp xử lý kỵ khí sẽ nhanh chóng chuyển khóa chất thải thành các chất khí thoát ra nhanh chóng. Chóng quá trình đầy hầm biogas, giữ an toàn cho phương pháp chuyển hóa.
  • Giúp ức chế và tiêu diệt các loại vi sinh vật gây mùi, gây bệnh như: salmonella hay e coli….tiêu diệt mầm bệnh có trong nước thải, đưa về trạng thái an toàn được cấp phép.
  • Giúp làm giảm các chất rắn lơ lửng trong nước thải một cách nhanh chóng.
  • Đẩy nhanh thời gian kết lắng, lọc nước và xử lý bùn hoạt tính trong nước thải.

V. Sử dụng chế phẩm sinh học xử lý nước thải như thế nào thì đúng?

1. Điều kiện cần để chế phẩm sinh học đạt hiệu quả cao

Điều kiện cần để chế phẩm sinh học đạt hiệu quả cao

Điều kiện cần để chế phẩm sinh học đạt hiệu quả cao

Chế phẩm sinh học thường được ưu tiên sử dụng trong xử lý nước thải sinh hoạt; nước thải công nghiệp và nước thải nuôi trồng thủy hải sản…. Tùy theo mục đích sử dụng khác nhau mà người ta sẽ chọn men vi sinh phù hợp. Có thể không phải xử lý nước thải của cả quá trình mà xử lý tại một khâu, một công đoạn nào đó trong cả quá trình xử lý nước thải. Đơn cử có thể kể tới như: chế phẩm sinh học khử khí nitơ; chế phẩm vi sinh khử mùi; chế phẩm vi sinh khử bùn……

Mỗi loại chế phẩm vi sinh đều có tính hiệu quả khác nhau. Có thể sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp phụ thuộc vào mục đích của người sử dụng . Tuy nhiên để mục đích đó đạt được hiệu quả tối đa, chúng ta cần đảm bảo một số điều kiện cơ bản theo khuyến cáo của nhà sản xuất để tăng tính hiệu quả như:

  • Nhiệt độ duy trì trong khoảng từ 4-40 độ C
  • Độ pH duy trì từ 4-9
  • Độ mặn duy trì thấp hơn 30%
  • Tỷ lệ chất hữu cơ : nito: photpho tương ứng là 100 : 5 :1 
  • Chỉ số DO trong nước thải phải đạt tiêu chí DO < 2mg/l
  • Chỉ số BOD < 10000mg/l
  • Chỉ số COD < 12000mg/l.

2. Một số lưu ý khi sử dụng chế phẩm sinh học xử lý nước thải 

Một số lưu ý khi sử dụng chế phẩm sinh học xử lý nước thải

Một số lưu ý khi sử dụng chế phẩm sinh học xử lý nước thải

Ngoài đảm bảo những điều kiện để vi sinh vật trong chế phẩm vi sinh hoạt động tốt thì bạn hoàn toàn có thể áp dụng các biện pháp hỗ trợ như: ủ, sục khí để tăng sinh khối cho chế phẩm sinh học trước khi đem chúng ra sử dụng. Công thức sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý nước thải sẽ được tính toán theo tỷ lệ như sau:

Cứ 1 gallon chế phẩm sinh học sẽ trộn cùng với 4kg mật rỉ đường. Sau đó khuất đều trong 10-20 lít nước để tạo ra dung dịch. Tiếp theo sẽ đem dung dịch này đi ủ trong thời gian từ 2-4 tiếng để đảm bảo khí được sục và duy trì liên tục. Như vậy có thể đảm bảo được quá trình xử lý nước thải tốt nhất.  Riêng với các dòng chế phẩm vi sinh dạng bột, hãy đảm bảo thực hiện đúng theo hướng dẫn trên bao bì của nhà sản xuất.

VI. Hướng dẫn liều lượng sử dụng chế phẩm sinh học xử lý nước thải hợp lý nhất

Hướng dẫn liều lượng sử dụng chế phẩm sinh học xử lý nước thải hợp lý nhất

Hướng dẫn liều lượng sử dụng chế phẩm sinh học xử lý nước thải hợp lý nhất

Vẫn biết việc sử dụng các loại chế phẩm vi sinh sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Mỗi loại chế phẩm sẽ có cách sử dụng khác nhau. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể áp dụng một công thức chung hợp lý và ưu việt nhất cho hầu hết các loại chế phẩm sinh học. Bạn có thể tham khảo liều lượng sử dụng theo gợi ý sau đây:

Gọi V là lưu lượng nước thải trong bể chứa (thể tích nước thải). Ta sẽ có các mức áp dụng như sau:

  • Nếu V = 100m3: trong lần đầu tiên sử dụng bạn chỉ cần cho 4 lít men vi sinh. Tiếp đó trong 4 tuần liền kề tiếp theo duy trì mỗi tuần cho 2 lit men vi sinh. Sau thời gian đó duy trì ở liều lượng mỗi tuần 0.5 lít.
  • Nếu V = 80m3 : Trong lần đầu sử dụng vẫn cho 4 lít men vi sinh. Trong 4 tuần tiếp theo liên tục thì mỗi tuần chỉ sử dụng liều lượng 1.6 lít. Từ khoảng thời gian sau đó mỗi tuần duy trì với liều lượng 0.4 lít.
  • Nếu V = 150m3 : Trong lần đầu sử dụng cho 4 lít chế phẩm vi sinh. Tiếp theo trong 4 tuần mỗi tuần cho 3 lít vi sinh. Khoảng thời gian sau đó sử dụng duy trì đều đặn mỗi tuần 0.8 lít.

Như vậy, trên đây VIETCHEM đã chia sẻ tới các bạn những thông tin về ‘chế phẩm sinh học xử lý nước thải”. Hy vọng  những gì bài viết nêu ra sẽ giúp ích cho quá trình sử dụng chế phẩm vi sinh của các bạn. Nếu có nhu cầu mua chế phẩm sinh học xử lý nước, đừng quên liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá tốt nhất nhé. Mọi chi tiết vui lòng gọi tới số hotline: 0826 010 010.

Bài viết liên quan

Isopren | Tính chất, ứng dụng, so sánh với một số hóa chất khác

Isopren, hay 2-methyl-1,3-butadien, là một hợp chất hóa học quan trọng, giữ vai trò cốt lõi trong nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Từ sản xuất cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp đến các ứng dụng trong dược phẩm và hóa mỹ phẩm, isopren xuất hiện trong hầu hết các sản phẩm thiết yếu của cuộc sống. Nhờ vào tính chất hóa học độc đáo và khả năng ứng dụng rộng rãi, isopren ngày càng được nghiên cứu và phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về các vật liệu thân thiện với môi trường và bền vững. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá sâu hơn về nguồn gốc, tính chất, ứng dụng của isopre.

0

Xem thêm

Hydroquinone là gì? Công dụng và lưu ý sử dụng an toàn

Hydroquinone là một trong những hợp chất quan trọng và phổ biến nhất trong lĩnh vực mỹ phẩm, y học và công nghiệp hóa học. Với khả năng làm sáng da và điều trị các tình trạng sắc tố, hydroquinone đã trở thành lựa chọn hàng đầu cho nhiều người muốn cải thiện làn da. Tuy nhiên, việc sử dụng hydroquinone cũng tiềm ẩn một số rủi ro và cần được hiểu rõ trước khi áp dụng.

0

Xem thêm

Butadien (C₄H₆) | Tầm quan trọng và ứng dụng trong ngành công nghiệp hóa chất

Butadien (C₄H₆) là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm hydrocarbon với cấu trúc hóa học độc đáo, bao gồm hai liên kết đôi trong một mạch carbon gồm bốn nguyên tử. Là một hóa chất nền tảng của ngành công nghiệp hóa chất, butadien không chỉ đóng vai trò quan trọng trong sản xuất polymer và cao su tổng hợp mà còn là nguyên liệu cho hàng loạt sản phẩm thiết yếu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu về đặc điểm, quy trình sản xuất và ứng dụng nổi bật của butadien

0

Xem thêm

Tìm hiểu về Axit Butyric, Ứng dụng quan trọng trong các ngành công nghiệp

Axit Butyric, hay còn gọi là acid butyric, là một axit béo chuỗi ngắn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp. Từ vai trò trong ngành thực phẩm như tạo hương và chất bảo quản, đến tác dụng hỗ trợ sức khỏe đường ruột trong y học, axit butyric đang ngày càng khẳng định vị trí của mình. Hãy cùng khám phá sâu hơn về hợp chất hóa học độc đáo này và tiềm năng phát triển trong tương lai!

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Tống Đức Nhuận

Tống Đức Nhuận

Hóa Chất Công Nghiệp

0867 192 688

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Đặng Lý Nhân

Đặng Lý Nhân

Hóa Chất Công Nghiệp

0971 780 680

Đặng Duy Vũ

Đặng Duy Vũ

Hóa Chất Công Nghiệp

0988 527 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Thiên Bảo

Thiên Bảo

Hóa Chất Công Nghiệp

0939 702 797

Trương Mỷ Ngân

Trương Mỷ Ngân

Hóa Chất Công Nghiệp

0901 041 154

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Đức Nhuận : 0867 192 688 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544