• Thời gian đăng: 08:34:33 AM 22/06/2021
  • 0 bình luận

Tìm hiểu các chất kết tủa thường gặp và màu sắc nhận biết của chúng

Chất kết tủa là gì? Cách nhận biết như nó như thế nào? Các chất kết tủa nào thường gặp trong hóa học và màu sắc của chúng ra sao? Cùng tìm lời giải đáp cho các vấn đề trên thông qua bài viết sau của VietChem nhé.

1. Chất kết tủa là gì?

  • Quá trình hình thành chất rắn từ dung dịch khi phản ứng hoá học được xảy ra trong dung dịch lỏng được gọi là kết tủa. Hóa chất gây ra một chất rắn để tạo thành trong một dung dịch lỏng gọi là một chất kết tủa. Nó là chất rắn gồm các hạt trong dung dịch. Nếu không chịu tác động của trọng lực (lắng đọng) để gắn kết các hạt với nhau, các chất tồn tại trong dung dịch sẽ ở dạng huyền phù. Sau khi lắng đọng, nhất là khi sử dụng phương pháp ly tâm trong phòng thí nghiệm để làm nén chặt chúng thành khối, chất kết tủa có thể được xem là viên. Chất lỏng không kết tủa còn lại ở phía trên được gọi là “supernate” hay “supernatent” có nghĩa là dịch nổi.

  • Bột thu được từ quá trình này về mặt lịch gọi là “bông (tụ)”. Khi chất rắn xuất hiện dưới dạng sợi cenllulose thông qua quá trình hóa học, quá trình đó được gọi là sự tái sinh.

Chất kết tủa là gì?

Chất kết tủa là gì?

>>>XEM THÊM:Tìm hiểu khối lượng riêng của bạc và những ứng dụng quan trọng

2. Cách nhận biết chất kết tủa

  • Chất kết tủa là các chất không tan trong dung dịch sau phản ứng, để nhận biết chúng, chúng ta có thể thực hiện các phản ứng hóa học và quan sát. Hoặc sử dụng bảng tính tan đã có sẵn một số chất thường gặp.

Có thể sử dụng bảng tính tan để nhận biết các chất kết tủa

Có thể sử dụng bảng tính tan để nhận biết các chất kết tủa

3. Ứng dụng của kết tủa là gì?

  • Các phản ứng kết tủa được dùng để loại bỏ muối ra khỏi nước, cô lập các sản phẩm hay chuẩn bị sắc tố.

  • Dùng để xác định các cation hoặc anion có trong muối như một phần của phân tích định tính

  • Nó cũng có thể xuất hiện khi có phản dung môi được thêm vào, làm giảm mạnh tính tan của sản phẩm mong muốn, sau đó được tách ra bằng phương pháp ly tâm, lọc hay tẩy.

  • Ứng dụng trong luyện kim để tạo thành các hợp kim có độ bền cao (quá trình solid solutin strengthening)

4. Các chất kết tủa thường gặp và màu sắc của chúng

Khi biết được màu sắc của các chất này sẽ giúp chúng ta dễ dàng vận dụng để nhận biết các chất. Dưới đây là danh sách của một số chất kết tủa thường gặp trong hóa học và màu sắc của chúng.

STT

Chất kết tủa

Màu sắc kết tủa

STT

Chất kết tủa

Màu sắc kết tủa

1

Al(OH)3

Keo trắng

15

CaCO3

Trắng

2

FeS

Màu đen

16

AgCl

Trắng

3

Fe(OH)2

Trắng xanh

17

AgBr

Vàng nhạt

4

Fe(OH)3

Màu đỏ

18

AgI

Màu vàng cam hay vàng đậm

5

FeCl2

Dung dịch màu lục nhạt

19

Ag3PO4

Màu vàng

6

FeCl3

Dung dịch màu vàng nâu

20

Ag2SO4

Trắng

7

Cu

Màu đỏ

21

MgCO3

Kết tủa trắng

8

Cu(NO3)2

Dung dịch xanh lam

22

CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS

Màu đen

9

CuCl2

Tinh thể màu nâu, dung dịch màu xanh lá cây

23

BaSO4

Trắng

10

Fe3O4 (rắn)

Màu nâu đen

24

BaCO3

Trắng

11

CuSO4

Tinh thể khan có màu trắng, tinh thể ngậm nước và dung dịch màu xanh lam

25

Mg(OH)2

Trắng

12

Cu2O

Có màu đỏ gạch

26

PbI2

Vàng tươi

13

Cu(OH)2

Màu xanh lơ (xanh da trời)

27

C6H2Br3OH

Trắng ngà

14

CuO

Màu đen

28

Zn(OH)2

Keo trắng

Các chất kết tủa thường gặp và màu sắc của chúng

Các chất kết tủa thường gặp và màu sắc của chúng

5. Những chất kết tủa trắng thường gặp trong hóa học

STT

Chất kết tủa

Đặc điểm

1

Al(OH)3 – Nhôm hydroxit hay hydragillite

-          Hầu hết các hợp chất hiđrôxít vô cơ đều không tan trong nước, là chất rắn, chất lưỡng tính

-          Nhôm hydroxit mới kết tinh khi để lâu trong nước sẽ mất đi khả năng hòa tan trong kiềm và axit

-          Sản phẩm được ứng dụng trong sản xuất kim loại, xi măng trắng, thủy tinh gạch chịu lửa, công nghệ nhuộm và dược phẩm

2

Zn(OH)2 – Hydroxit kẽm hay kẽm hydroxit

-          Là một bazơ, chất rắn màu trắng, không hòa tan trong nước

-          Dung dịch bao gồm ion kẽm và hydroxit

-          Sử dụng để hút máu trong băng y tế lớn dùng sau phẫu thuật

3

AgCl – Bạc clorua

-          Hợp chất hóa học có màu trắng, dẻo, nóng và sôi không phân hủy

-          Rất ít tan trong nước và không tạo ra tinh thể ngậm nước

-          Phản ứng với kiềm đặc, hidrat amoni và không bị axit mạnh phân hủy

-          Ứng dụng trong làm giấy, thuốc giải ngộ độc thủy ngân, trong băng gạc hay các sản phẩm làm lành vết thương,…

4

Ag2SO4 – Bạc sunfat

-          Hợp chất màu trắng, bền nhưng nhạy cảm với ánh sáng

-          Dung dịch được tạo nên từ ion Ag và ion SO4 bới phản ứng giữa bazơ và muối hoặc giữa muối với muối

-          Dung dịch rất độc nên cần thận trọng khi tiếp xúc

5

MgCO3 – Magie cacbonat

-          Hợp chất hóa học vô cơ với dung dịch bao gồm ion magie và ion CO3

-          Có độc tính thấp và khả năng ngậm nước

-          Ứng dụng trong sản xuất thuốc nhuận tràng, thành phần của chất phụ gia

-          Mặc dù không có tác hại với con người nhưng cũng có thể gây nên một số bệnh rất nguy hiểm

6

BaSO4 – Bari sunfat

-          Dung dịch màu trắng hoặc không màu

-          Là nguồn cung cấp chủ yếu của bari

7

BaCO3 – Bari cacbonat

-          Ứng dụng trong sản xuất vật liệu từ tính, điện tử, lọc nước, gốm sứ, thủy tinh, sơn, bột màu, vật liệu xây dựng và thép, cacbon,….

8

CaCO3 – cacbonat canxi

-          Hợp chất hóa học màu trắng

-          Ứng dụng chủ yếu trong y tế như làm chất bổ sung canxi cho người bị loãng xương,… hay chất khử chua

-          Là một thành phần cấu thành hoạt hóa trong vôi công nghiệp

9

Mg(OH)2 – Oxit magie

-          Là một ôxít của magie

-          Ứng dụng để tạo các hợp kim nhôm – magie trong sản xuất vỏ đồ hộp hay trong các thành phần cấu trúc ô tô, máy móc.

Bari sunfat - Một trong các chất có kết tủa trắng, được sử dụng chủ yếu trong y tế

Bari sunfat - Một trong các chất có kết tủa trắng, được sử dụng chủ yếu trong y tế

Trên đây là những thông tin về kết tủa là gì cũng như các chất kết tủa thường gặp và cách nhận biết chúng mà VietChem đã tổng hợp. Hy vọng, bài viết đã giúp ích cho bạn đọc khi tìm hiểu về vấn đề này. Truy cập website vietchem.com.vn để xem thêm nhiều bài viết thú vị khác.

Bài viết liên quan

Tetrasodium EDTA là gì? Ứng dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm

Tetrasodium EDTA là một hợp chất hóa học quan trọng với khả năng tạo phức và ổn định các ion kim loại. Nhờ những đặc tính vượt trội, nó được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm, thực phẩm, và xử lý nước. Cùng khám phá vai trò, ứng dụng và những lợi ích mà Tetrasodium EDTA mang lại trong các ngành công nghiệp hiện đại

0

Xem thêm

Glycolic acid là gì? Vai trò và ứng dụng trong chăm sóc da

Glycolic acid, hay còn gọi là axit glycolic, là một trong những thành phần được yêu thích trong chăm sóc da nhờ khả năng làm sáng và tái tạo da. Không chỉ giúp loại bỏ tế bào chết, glycolic acid còn kích thích sản sinh collagen, giúp làn da trở nên săn chắc, mịn màng và giảm thiểu các dấu hiệu lão hóa. Vậy glycolic acid hoạt động như thế nào và sử dụng ra sao để đạt được hiệu quả tốt nhất? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này!

0

Xem thêm

Tartaric Acid | Đặc điểm và Ứng dụng trong thực phẩm và làm đẹp

Tartaric Acid, hay Axit Tartaric, là một axit hữu cơ được tìm thấy chủ yếu trong nho và các loại trái cây khác. Với đặc tính dễ hòa tan và tính chất acid mạnh, tartaric acid đã trở thành một thành phần quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt là thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về đặc điểm, nguồn gốc và những ứng dụng nổi bật của tartaric acid.

0

Xem thêm

Pectin là gì? Vai trò và ứng dụng trong phụ gia thực phẩm

Pectin là một trong những chất phụ gia thực phẩm quan trọng (E440), được sử dụng rộng rãi để tạo độ đặc và ổn định cho nhiều sản phẩm như mứt, thạch, và nước sốt. Không chỉ là một chất làm đặc tự nhiên, Pectin còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Hãy cùng Vietchem tìm hiểu chi tiết về Pectin và những ứng dụng của nó trong ngành thực phẩm.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Phạm Quang Tú

Phạm Quang Tú

Hóa Chất Công Nghiệp

0869 587 886

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Đặng Lý Nhân

Đặng Lý Nhân

Hóa Chất Công Nghiệp

0971 780 680

Đặng Duy Vũ

Đặng Duy Vũ

Hóa Chất Công Nghiệp

0988 527 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Trần Sĩ Khoa

Trần Sĩ Khoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 851 648

Mai Văn Đền

Mai Văn Đền

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 337 431

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Quang Tú : 0869 587 886 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544