Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826020020 KV. Phía Nam: 0825250050
Chất kết tủa là gì? Cách nhận biết như nó như thế nào? Các chất kết tủa nào thường gặp trong hóa học và màu sắc của chúng ra sao? Cùng tìm lời giải đáp cho các vấn đề trên thông qua bài viết sau của VietChem nhé.
Quá trình hình thành chất rắn từ dung dịch khi phản ứng hoá học được xảy ra trong dung dịch lỏng được gọi là kết tủa. Hóa chất gây ra một chất rắn để tạo thành trong một dung dịch lỏng gọi là một chất kết tủa. Nó là chất rắn gồm các hạt trong dung dịch. Nếu không chịu tác động của trọng lực (lắng đọng) để gắn kết các hạt với nhau, các chất tồn tại trong dung dịch sẽ ở dạng huyền phù. Sau khi lắng đọng, nhất là khi sử dụng phương pháp ly tâm trong phòng thí nghiệm để làm nén chặt chúng thành khối, chất kết tủa có thể được xem là viên. Chất lỏng không kết tủa còn lại ở phía trên được gọi là “supernate” hay “supernatent” có nghĩa là dịch nổi.
Bột thu được từ quá trình này về mặt lịch gọi là “bông (tụ)”. Khi chất rắn xuất hiện dưới dạng sợi cenllulose thông qua quá trình hóa học, quá trình đó được gọi là sự tái sinh.
Chất kết tủa là gì?
>>>XEM THÊM:Tìm hiểu khối lượng riêng của bạc và những ứng dụng quan trọng
Chất kết tủa là các chất không tan trong dung dịch sau phản ứng, để nhận biết chúng, chúng ta có thể thực hiện các phản ứng hóa học và quan sát. Hoặc sử dụng bảng tính tan đã có sẵn một số chất thường gặp.
Có thể sử dụng bảng tính tan để nhận biết các chất kết tủa
Các phản ứng kết tủa được dùng để loại bỏ muối ra khỏi nước, cô lập các sản phẩm hay chuẩn bị sắc tố.
Dùng để xác định các cation hoặc anion có trong muối như một phần của phân tích định tính
Nó cũng có thể xuất hiện khi có phản dung môi được thêm vào, làm giảm mạnh tính tan của sản phẩm mong muốn, sau đó được tách ra bằng phương pháp ly tâm, lọc hay tẩy.
Ứng dụng trong luyện kim để tạo thành các hợp kim có độ bền cao (quá trình solid solutin strengthening)
Khi biết được màu sắc của các chất này sẽ giúp chúng ta dễ dàng vận dụng để nhận biết các chất. Dưới đây là danh sách của một số chất kết tủa thường gặp trong hóa học và màu sắc của chúng.
STT |
Chất kết tủa |
Màu sắc kết tủa |
STT |
Chất kết tủa |
Màu sắc kết tủa |
1 |
Al(OH)3 |
Keo trắng |
15 |
CaCO3 |
Trắng |
2 |
FeS |
Màu đen |
16 |
AgCl |
Trắng |
3 |
Fe(OH)2 |
Trắng xanh |
17 |
AgBr |
Vàng nhạt |
4 |
Fe(OH)3 |
Màu đỏ |
18 |
AgI |
Màu vàng cam hay vàng đậm |
5 |
FeCl2 |
Dung dịch màu lục nhạt |
19 |
Ag3PO4 |
Màu vàng |
6 |
FeCl3 |
Dung dịch màu vàng nâu |
20 |
Ag2SO4 |
Trắng |
7 |
Cu |
Màu đỏ |
21 |
MgCO3 |
Kết tủa trắng |
8 |
Cu(NO3)2 |
Dung dịch xanh lam |
22 |
CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS |
Màu đen |
9 |
CuCl2 |
Tinh thể màu nâu, dung dịch màu xanh lá cây |
23 |
BaSO4 |
Trắng |
10 |
Fe3O4 (rắn) |
Màu nâu đen |
24 |
BaCO3 |
Trắng |
11 |
CuSO4 |
Tinh thể khan có màu trắng, tinh thể ngậm nước và dung dịch màu xanh lam |
25 |
Mg(OH)2 |
Trắng |
12 |
Cu2O |
Có màu đỏ gạch |
26 |
PbI2 |
Vàng tươi |
13 |
Cu(OH)2 |
Màu xanh lơ (xanh da trời) |
27 |
C6H2Br3OH |
Trắng ngà |
14 |
CuO |
Màu đen |
28 |
Zn(OH)2 |
Keo trắng |
Các chất kết tủa thường gặp và màu sắc của chúng
STT |
Chất kết tủa |
Đặc điểm |
1 |
Al(OH)3 – Nhôm hydroxit hay hydragillite |
- Hầu hết các hợp chất hiđrôxít vô cơ đều không tan trong nước, là chất rắn, chất lưỡng tính - Nhôm hydroxit mới kết tinh khi để lâu trong nước sẽ mất đi khả năng hòa tan trong kiềm và axit - Sản phẩm được ứng dụng trong sản xuất kim loại, xi măng trắng, thủy tinh gạch chịu lửa, công nghệ nhuộm và dược phẩm |
2 |
Zn(OH)2 – Hydroxit kẽm hay kẽm hydroxit |
- Là một bazơ, chất rắn màu trắng, không hòa tan trong nước - Dung dịch bao gồm ion kẽm và hydroxit - Sử dụng để hút máu trong băng y tế lớn dùng sau phẫu thuật |
3 |
AgCl – Bạc clorua |
- Hợp chất hóa học có màu trắng, dẻo, nóng và sôi không phân hủy - Rất ít tan trong nước và không tạo ra tinh thể ngậm nước - Phản ứng với kiềm đặc, hidrat amoni và không bị axit mạnh phân hủy - Ứng dụng trong làm giấy, thuốc giải ngộ độc thủy ngân, trong băng gạc hay các sản phẩm làm lành vết thương,… |
4 |
Ag2SO4 – Bạc sunfat |
- Hợp chất màu trắng, bền nhưng nhạy cảm với ánh sáng - Dung dịch được tạo nên từ ion Ag và ion SO4 bới phản ứng giữa bazơ và muối hoặc giữa muối với muối - Dung dịch rất độc nên cần thận trọng khi tiếp xúc |
5 |
MgCO3 – Magie cacbonat |
- Hợp chất hóa học vô cơ với dung dịch bao gồm ion magie và ion CO3 - Có độc tính thấp và khả năng ngậm nước - Ứng dụng trong sản xuất thuốc nhuận tràng, thành phần của chất phụ gia - Mặc dù không có tác hại với con người nhưng cũng có thể gây nên một số bệnh rất nguy hiểm |
6 |
BaSO4 – Bari sunfat |
- Dung dịch màu trắng hoặc không màu - Là nguồn cung cấp chủ yếu của bari |
7 |
BaCO3 – Bari cacbonat |
- Ứng dụng trong sản xuất vật liệu từ tính, điện tử, lọc nước, gốm sứ, thủy tinh, sơn, bột màu, vật liệu xây dựng và thép, cacbon,…. |
8 |
CaCO3 – cacbonat canxi |
- Hợp chất hóa học màu trắng - Ứng dụng chủ yếu trong y tế như làm chất bổ sung canxi cho người bị loãng xương,… hay chất khử chua - Là một thành phần cấu thành hoạt hóa trong vôi công nghiệp |
9 |
Mg(OH)2 – Oxit magie |
- Là một ôxít của magie - Ứng dụng để tạo các hợp kim nhôm – magie trong sản xuất vỏ đồ hộp hay trong các thành phần cấu trúc ô tô, máy móc. |
Bari sunfat - Một trong các chất có kết tủa trắng, được sử dụng chủ yếu trong y tế
Trên đây là những thông tin về kết tủa là gì cũng như các chất kết tủa thường gặp và cách nhận biết chúng mà VietChem đã tổng hợp. Hy vọng, bài viết đã giúp ích cho bạn đọc khi tìm hiểu về vấn đề này. Truy cập website vietchem.com.vn để xem thêm nhiều bài viết thú vị khác.
Bài viết liên quan
Khám phá Ankan - hidrocacbon no là thành phần chính trong khí gas (LPG), xăng, dầu. VIETCHEM giải thích chi tiết tính chất, phản ứng đặc trưng và ứng dụng quan trọng trong công nghiệp.
0
Bạn đang tìm kiếm công thức tính pH cho bài tập hóa học hay cần kiểm soát độ pH trong sản xuất, hồ bơi, bể cá? Độ pH là một chỉ số quyền lực, quyết định tính chất của hầu hết dung dịch quanh ta. Trong hướng dẫn toàn diện này, chuyên gia hóa học của VIETCHEM sẽ phân tích tất cả các công thức tính pH từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo ví dụ minh họa dễ hiểu và các lưu ý thực tiễn quan trọng mà bạn không thể bỏ qua.
0
Định nghĩa ĐẦY ĐỦ về phản ứng hóa học, 5 dấu hiệu nhận biết, các yếu tố ảnh hưởng và 10 loại phản ứng quan trọng nhất trong đời sống, công nghiệp. VIETCHEM giải đáp
0
VIETCHEM sẽ cùng bạn giải mã mọi khía cạnh của Oxygen (O2) - không chỉ là khí để thở, mà còn là nguyên tố nền tảng của vô số ngành công nghiệp hiện đại
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0939 154 554
kd201@labvietchem.com.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Vũ Thị Thảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 003 959
thao.kimex@vietchem.com.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Lê Thị Mộng Vương
Hóa Chất Công Nghiệp
0964 674 897
kd867@vietchem.vn
Thiên Bảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0939 702 797
cskh@drtom.vn
Trương Mỷ Ngân
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 041 154
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận