• Thời gian đăng: 10:57:19 AM 13/01/2021
  • 1 bình luận

Halogen là gì? Những tính chất và ứng dụng quan trọng của halogen

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm halogen là nhóm tập hợp những nguyên tố hóa học được ứng dụng nhiều trong đời sống. Vậy Halogen là gì? Chúng có những tính chất nổi bật nào và được ứng dụng ra sao vào các lĩnh vực? hãy cùng VIETCHEM giải đáp những thắc mắc về Halogen qua nội dung bài viết dưới đây nhé!

1. Halogen là gì? 

Halogen là những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn hóa học, thông thường gọi là nhóm halogen hay các nguyên tố halogen.
 
Nhóm này gồm các nguyên tố hóa học như: Flo (F), Clo (Cl), Brôm (Br), Iốt (I), Astatin (At là nguyên tố phóng xạ, hiếm gặp  tự nhiên trong lớp vỏ Trái Đất), Tennessine (Ts là nguyên tố mới được phát hiện).  
Halogen là gì
Halogen là gì

2. Cấu tạo phân tử của nhóm halogen

  • Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7 electron, được phân thành hai phân lớp (phân lớp s có 2 electron, phân lớp p có 5 electron). 
  • Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng, chỉ còn thiếu 1 electron là đạt được cấu hình electron bền như khí hiếm, nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một đôi electron để tạo ra phân tử có liên kết cộng hoá trị không cực.
  • Liên kết của phân tử (X_{2}) không bền lắm, chúng dễ bị tách thành hai nguyên tử X. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử này dễ thu thêm 1 electron, do đó tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh.
Cấu tạo phân tử của Br thuộc nhóm halogen

Cấu tạo phân tử của Br thuộc nhóm halogen

3. Những tính chất vật lý của halogen 

  • Trạng thái và màu sắc: Trạng thái của các nguyên tố nhóm halogen sẽ từ khí, lỏng đến rắn và màu sắc đậm dần như sau: Flo ở thể khí có màu vàng lục, Clo ở thể khí có màu vàng lục, Brom thể lỏng có màu đỏ nâu, I-ốt ở thể rắn có màu đen tím, dễ thăng hoa.
  • Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: Tăng dần từ Flo (F) đến Iốt (I).
  • Đặc điểm tan trong nước: Ngoài Flo không tan trong nước thì các chất còn lại trong nhóm Halogen tan tương đối ít và chủ yếu tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.
  • Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất: Clo (Cl) chủ yếu tồn tại ở dạng muối clorua, Flo (F) thường ở trong khoáng vật florit và criolit, Brom (Br) chủ yếu ở trong muối bromua của kali, natri và magie, iốt (I) có trong mô một số loại rong biển và tuyến giáp con người...
Những tính chất vật lý của halogen

Những tính chất vật lý của halogen

4. Tính chất hóa học của nhóm Halogen

  • Bởi vì lớp e ngoài cùng đã có 7e, vì thế halogen là những phi kim điển hình, nó dễ nhận thêm 1e để thể hiện tính oxi hóa mạnh.
  • Tính oxi hóa của nhóm halogen sẽ giảm dần khi đi từ F2 đến I2.
  • Trong các hợp chất thì F chỉ có mức oxi hóa -1; bên cạnh đó, các halogen khác ngoài mức oxi hóa -1 còn có mức +1; +3; +5; +7.

5. Một số phản ứng minh họa tính chất của halogen 

Tác dụng với kim loại

  • Các halogen phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt (riêng F2 phản ứng được với tất cả các kim loại) → muối halogenua. Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.

2M + nX2 → 2MXn               

  • Muối thu được thường ứng với mức hóa trị cao nhất của kim loại. Riêng phản ứng của Fe với I2 chỉ tạo sản phẩm là FeI2.

Phản ứng với hiđro 

  • Halogen phản ứng với hidro tạo thành hidro halogenua

H2 + X2 → 2HX

Với điều kiện: 

  • F2: Phản ứng được ngay cả trong bóng tối.
  • Cl2: Chỉ phản ứng khi được chiếu sáng.
  • Br2: Phản ứng xảy ra khi được đun nóng ở nhiệt độ cao.
  • I2: Là phản ứng có tính thuận nghịch và phải được đun nóng.

Tác dụng với nước 

  • F2 tác dụng mãnh liệt với nước qua phương trình sau:

2H2O + 2F2 → 4HF + O2

  • Br2 và Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:

H2O + X2 ↔ HX + HXO (axit halogen hiđric và axit hipohalogenơ)

H2O + Cl2 ↔ HCl + HClO

  • I2 không phản ứng với nước.

Phản ứng với dung dịch kiềm 

  • Dung dịch kiềm loãng nguội:

X2 + 2NaOH → NaX + NaXO + H2O

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

2Cl2 + 2Ca(OH)2 dung dịch → CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O

Cl2 + Ca(OH)2 bột → CaOCl2 + H2O

  • Riêng F2:

2F2 + 2NaOH → 2NaF + H2O + OF2

  • Dung dịch kiềm đặc nóng:

3X2 + 6KOH → 5KX + KXO3 + 3H2O

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (1000C)

Tác dụng với dung dịch muối halogenua

X2 + 2NaX’ → 2NaX + X’2 

(Trong đó X’ là halogen có tính oxi hóa yếu hơn tính oxi hóa của halogen X. F2 không có phản ứng này). 

6. Những ứng dụng quan trọng của nhóm halogen

6.1 Tạo ra đèn halogen

  • Đèn halogen là một loại bóng đèn sợi đốt gồm một dây tốn vonfram được bọc kín trong một bóng đèn nhỏ gọn với một hợp chất khí trơ và một lượng nhỏ chất halogen như Brom hoặc i-ốt.
  • Sự kết hợp của khí halogen và sợi vonfram sẽ tạo ra phản ứng hóa học chu trình halogen, giúp bổ sung vonfram cho dây tóc, nhờ đó mà duy trì được độ trong suốt của vỏ bóng và tăng tuổi thọ của bóng đèn. 
  • Bóng đèn halogen có khả năng hoạt động ở nhiệt độ cao hơn so với những loại đèn chứa khí thông thường có công suất và tuổi thọ tương đương. Đồng thời loại bóng đèn này tạo ra ánh sáng có nhiệt độ màu và hiệu suất chiếu sáng cao hơn.
Đèn halogen

Đèn halogen

6.2 Ứng dụng Halogen trong điện tử và vật liệu 

Halogen free thường được dùng làm chất chống cháy và được sử dụng trong các thành phần điện tử và vật liệu, vỏ sản phẩm, chất dẻo.

Lưu ý: Loại chất chống cháy này không thể tái chế, nó sẽ giải phóng các chất có hại trong quá trình đốt cũng như sưởi ấm, nó đe doạ sức khoẻ của con người và môi trường xung quanh. 

Ứng dụng trong điện tử và vật liệu 

Ứng dụng trong điện tử và vật liệu 

>>>XEM THÊM: Kali clorat là gì? Đặc điểm, tính chất và ứng dụng quan trọng của chúng

6.3 Ứng dụng của halogen trong y học 

Những ứng dụng của iốt: 

  • Thuốc bôi iốt (5% iốt trong nước/êtanol) để khử trùng vết thương hay khử trùng bề mặt chứa nước uống.

  • Iốt-123 được dùng trong y khoa để tạo ảnh và xét nghiệm hoạt động của tuyến giáp. 

  • Iốt-131 giúp điều trị ung thư tuyến giáp và bệnh Grave, cũng dùng trong chụp ảnh tuyến giáp. 

Những ứng dụng của Flo: 

Hiện nay các hợp chất dược phẩm có chứa flo đang được sử dụng nhiều trên thị trường. Ví dụ: Các thuốc chống suy nhược như Prozac và Paxil, các thuốc chống viêm khớp và chống viêm nói chung như Celebrex, các thuốc chống nhiễm trùng như Cipro…

Ứng dụng của halogen trong y học

Ứng dụng của halogen trong y học

Mong rằng với những chia sẻ trên bạn đã hiểu hơn về halogen, nhóm chất halogen cùng những tính chất, ứng dụng quan trọng của chúng. Nếu có bất cứ thắc mắc gì, quý bạn hãy bình luận ngay dưới bài viết này để được các chuyên viên của VietChem giải đáp chi tiết hơn

 

 

 

Bài viết liên quan

Vanadium là gì? Ứng dụng, vai trò chiến lược và tiềm năng lưu trữ năng lượng sạch

Trong cuộc đua toàn cầu hướng tới năng lượng tái tạo và phát triển bền vững, thế giới đang khát khao tìm kiếm những vật liệu mới – không chỉ mạnh mẽ về tính chất vật lý mà còn bền vững về môi trường và an toàn về chuỗi cung ứng. Từ thép siêu bền trong ngành xây dựng đến những hệ thống pin lưu trữ điện tái tạo hàng MWh, từ vai trò xúc tác trong hóa dầu đến tiềm năng chiến lược về địa chính trị, vanadium không chỉ là một nguyên tố – mà là một mắt xích then chốt cho tương lai năng lượng hậu nhiên liệu hóa thạch. 

0

Xem thêm

Uranium là gì? Tính chất, ứng dụng công nghiệp và tác động đến môi trường

Uranium – một cái tên luôn gắn liền với năng lượng hạt nhân, vũ khí nguyên tử và những tranh cãi địa chính trị. Nhưng đằng sau lớp vỏ "nguy hiểm" đó là một nguyên tố với cấu trúc độc đáo, tiềm năng to lớn và những ứng dụng vượt xa khuôn khổ chiến tranh. Từ sản xuất điện năng sạch, thiết bị quân sự đến y học hạt nhân, Uranium đóng vai trò không thể thay thế trong nhiều lĩnh vực công nghiệp hiện đại. Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng nguyên tố này cũng kéo theo hàng loạt hệ lụy môi trường và vấn đề an toàn quốc tế. Bài viết này sẽ đưa bạn đi sâu vào thế giới Uranium: từ đặc điểm hóa học, công nghệ ứng dụng cho đến những tranh luận xoay quanh tính bền vững và rủi ro toàn cầu mà nó mang lại.

0

Xem thêm

Thallium (Tali) là gì? Tính chất, ứng dụng, độc tính và kiểm soát trong công nghiệp

Thallium (Tali) – cái tên nghe có vẻ xa lạ, nhưng lại là một trong những nguyên tố độc hại bậc nhất từng được con người khai thác và sử dụng. Mềm như sáp, dẫn điện tốt, nhưng chỉ một lượng nhỏ cũng có thể gây tử vong nếu xử lý sai cách. Vậy điều gì khiến nguyên tố nguy hiểm này vẫn còn chỗ đứng trong công nghiệp hiện đại?

0

Xem thêm

Barium (Ba) là gì? Ứng dụng, tính chất và vai trò chiến lược trong công nghiệp hiện đại

Barium – hay Bari – là một trong những nguyên tố hiếm khi được nhắc đến trong đời sống hằng ngày, nhưng lại đóng vai trò thiết yếu trong hàng loạt ngành công nghiệp cốt lõi như khoan dầu khí, sản xuất vật liệu điện tử, y học hình ảnh và thậm chí là pháo hoa. Là một kim loại kiềm thổ có tính phản ứng mạnh, Bari thường tồn tại ở dạng hợp chất như barit (BaSO₄) hoặc witherit (BaCO₃) và được khai thác chủ yếu để phục vụ các ứng dụng công nghiệp chiến lược. Bài viết này sẽ đưa bạn đi sâu vào thế giới của Bari – từ tính chất vật lý, hóa học, đến ứng dụng thực tiễn, các vấn đề môi trường và triển vọng phát triển trong tương lai – để thấy rõ vì sao nguyên tố tưởng chừng “thầm lặng” này lại có tầm quan trọng không thể thay thế.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Nguyễn đúc khanh
08:28:03 AM 11/08/2021

Cảm ơn vì đã cho tôi hiểu hơn về halogen

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Phạm Quang Tú

Phạm Quang Tú

Hóa Chất Công Nghiệp

0869 587 886

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (0826).050.050

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Trần Sĩ Khoa

Trần Sĩ Khoa

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 851 648

Mai Văn Đền

Mai Văn Đền

Hóa Chất Công Nghiệp

0888 337 431

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Mr. Quang Tú : 0869 587 886 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544