• Thời gian đăng: 10:13:48 AM 13/07/2021
  • 0 bình luận

Nồng độ mol là gì? Cách tính và một số bài tập vận dụng có lời giải

Nồng độ mol là gì, gồm những dạng bài tập quan trọng, thường gặp trong chương trình hóa học trung học. Vậy nó được tính như thế nào? Hãy cùng VietChem tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau và tham khảo một số bài tập vận dụng để hiểu rõ hơn nhé.

Nồng độ mol là gì?

Nồng độ mol biểu thị cho số mol của một chất tan trong một lít dụng dịch, nó được kí hiệu là M

Ví dụ: Trong 4 lít dung dịch chứa 2 mol hạt tan tạo nên dung dịch 0,5 M hay còn gọi là 0,5 phân tử gam.

Ngày nay mol được dùng rộng rãi trong hóa học để thể hiện lượng chất phản ứng cùng sản phẩm của các phản ứng học. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để biểu thị số lượng nguyên tử, các thực thể khác nhau trong một mẫu nhất định của một chất hay ion.

Nồng độ mol là gì

Nồng độ mol là gì

>>>XEM THÊM:Chất thải nguy hại - Phân loại, mã màu quy định và cách xử lý

Công thức tính nồng độ mol

  • Ta có công thức:

CM = n/ Vdd

Trong đó:

  • CM là nồng độ mol
  • n là số mol chất tan
  • Vdd là thể tích dung dịch (đơn vị tính: lít)

Công thức tính số mol đơn giản

1. Cách tính số mol qua thể tích

n = V/22.4

Trong đó:

  • n là số mol chất khí tại điều kiện tiêu chuẩn (đktc) với đơn vị tính: mol
  • V: thể tích của chất khí ở đktc (tính bằng lít)

2. Tính số mol thông qua khối lượng

n = m/M

Trong đó:

  • n là số mol, có đơn vị tính là mol
  • m là khối lượng được tính bằng gam
  • M là khối lượng mol chất, tính bằng g/mol

3. Một số cách tính khác

Điều kiện

Công thức

Chú thích

Đơn vị tính

Khi có nồng độ mol/lít

n = CM.V

- n: số mol chất

mol

- CM: nồng độ mol

Mol/lit

- V: thể tích dung dịch

lit

Khi biết số nguyên tử hay phân tử

n = A/N

- A: số nguyên tử hay phân tử

Nguyên tử hoặc phân tử

- Số Avogadro (số đơn vị trong bất cứ một mol chất nào và có giá trị bằng 6.1023)

 

Tính số mol khí tại điều kiện thường

n = P.V/R.T

- P: Áp suất

1 atm = 760mmHg

- V: thể tích khí

Lít

- R: hằng số

0,082 (hoặc 62400)

- T: nhiệt độ tính theo độ Kelvin (K)

K = 273 + độ C

Có rất nhiều cách tính số mol

Có rất nhiều cách tính số mol

Tham khảo một số bài tập tính nồng độ mol

Một số bài tập tham khảo về cách tính nồng độ mol: 

Một số bài tập tham khảo về cách tính nồng độ mol: 

Bài tập 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 32 gam chất NaOH. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch

Lời giải:

  • Đổi 400 ml = 0,4 lít
  • nNaOH = 36/40 = 0,9 mol
  • Theo công thức tính CM ta có:
  • Cdd = n/V = 0,9/0,4 = 2,25 (M)

Bài tập 2: Tính CM của 0,5 mol MgCl2 có trong 1,5 lít dung dịch

Lời giải:

  • Áp dụng vào công thức tính CM ta có:

CM = 0,51 x 5 = 0,33 (mol)

Bài tập 3: Tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 0,5 mol NaCl trong 5 lít dung dịch.

Lời giải:

CM  = 0,5/5 = 0,1 (mol)

Bài tập 4: Hãy tính nồng độ mol của dung dịch khi tiến hành hòa tan 15,8g KMnO4 trong 7,2 lít nước.

Lời giải:

  • Số mol của chất nKMnO4 là:

nKMnO4 = 15,8/ 158 = 0,1 (mol)

  • Vậy CM sẽ bằng: 0,1/ 7,2 = 0,0139

Bài tập 5: Tiến hành cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit chohidric (HCl). Hãy:

  1. a)       Tính thể tích của H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
  2. b)     Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã sử dụng

Lời giải:

  • Theo bài ra ta có:

nZn = 6,5/ 65 = 0,1 mol

  • Phương trình phản ứng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

  • nZn = nZnCl2 = 0,1 mol
  • nHCl = 2nZn = 0,2 mol
  1. a)       VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (lít)
  2. b)     CddHCl = 0,2/ 0,1 = 2 (M)

Trên đây, VietChem đã giới thiệu cho bạn đọc chi tiết về nồng độ mol là gì cũng như cách tính và một số bài tập vận dụng cơ bản. Mong rằng, qua bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn các vấn đề này và có thể áp dụng trong học tập hay công việc. Truy cập vietchem.com.vn thường xuyên để đón đọc nhiều bài viết hữu ích khác. 

Bài viết liên quan

Cân Bằng Phương Trình NaCl + H2O và Khám Phá Những Ứng Dụng Thực Tiễn

NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2 | NaCl ra NaOH VIETCHEM hướng dẫn chi tiết cách cân bằng phương trình điện phân NaCl + H2O. Khám phá ứng dụng thực tế của NaOH

0

Xem thêm

Thủy Ngân (Hg): Toàn Tập về Đặc Tính, Độc Tính & Ứng Dụng

Tìm hiểu Hg (Thủy ngân) là gì, các dạng độc tính, ứng dụng trong công nghiệp, y tế và biện pháp an toàn từ chuyên gia hóa chất VIETCHEM 20 năm kinh nghiệm.

0

Xem thêm

Sợi Thủy Tinh Có Độc Không? Rủi Ro, Mức Độ Độc Hại & Cách Dùng An Toàn

Giải đáp từ chuyên gia: Sợi thủy tinh hiện đại có độc không. Tìm hiểu tác động kích ứng thực tế, so sánh khoa học và các biện pháp an toàn để bảo vệ sức khỏe

0

Xem thêm

Vật Liệu Composite Là Gì? A-Z Về Cấu Tạo, Phân Loại & Ứng Dụng

Tìm hiểu tất tần tật về vật liệu composite: cấu tạo nền-cốt, các loại phổ biến (FRP, Carbon), ưu nhược điểm & ứng dụng đột phá. Bài viết chuyên sâu từ VIETCHEM.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

Hỗ trợ

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN TRUNG

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Hóa chất thí nghiệm

0825 250 050

MIỀN NAM

MIỀN NAM

Thiết bị thí nghiệm

0985 357 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

Phạm Quang Tú

Phạm Quang Tú

Hóa Chất Công Nghiệp

0869 587 886

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Đặng Duy Vũ

Đặng Duy Vũ

Hóa Chất Công Nghiệp

0988 527 897

Lê Thị Mộng Vương

Lê Thị Mộng Vương

Hóa Chất Công Nghiệp

0964 674 897

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Thiên Bảo

Thiên Bảo

Hóa Chất Công Nghiệp

0939 702 797

Trương Mỷ Ngân

Trương Mỷ Ngân

Hóa Chất Công Nghiệp

0901 041 154

HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung

Phạm Văn Trung

Hóa Chất Công Nghiệp

0918 986 544 0328.522.089

Nguyễn Thị Hương

Nguyễn Thị Hương

Hóa Chất Công Nghiệp

0377 609 344 0325.281.066

Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963029988 Hà Nội - Mr. Viết Hải : 0865181855 HCM : 0826050050 Cần Thơ : 0971252929 Đà Nẵng : 0918986544