Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
P2O5 là chất xuất hiện khá nhiều trong các phản ứng hóa học. Khi tìm hiểu kỹ về đặc tính vật lý, hóa học thì các bạn sẽ hiểu được vì sao lại xuất hiện trong nhiều ứng dụng khác nhau của cuộc sống. Bài viết này VietChem sẽ nêu rõ khái niệm, đặc tính của chất này.
Diphosphorus pentoxide được biết tới là oxit axit tồn tại dưới dạng hạt tinh thể có màu trắng. Chúng được tạo ra từ nguyên tố phi kim photpho khi liên kết với O2 trong điều kiện có nhiệt độ cao. Hai nguyên tử photpho sẽ kết hợp với 5 nguyên tử oxi hình thành được P2O5 (Phosphorus pentoxide), đặc tính hút ẩm cao.
Chất này xuất hiện trong khá nhiều kết hợp khác nhau. Các chuyên gia hóa học đã nghiên cứu và đưa ra nhiều tên gọi khác như Tetraphosphorus decaoxide, Phosphoric anhydride, Phosphorus(V) oxide,...
P2O5 là chất gì?
Phosphorus pentoxide ở điều kiện nhiệt độ, áp suất cụ thể sẽ có cấu trúc biến đổi riêng. Vì thế khi nghiên cứu chi tiết, mọi người cần nắm rõ ở từng thể loại chính xác nhất:
Khi Phosphorus pentoxide ở dạng lồng được nhận định có cấu trúc ổn định hơn cả, ở trong điều kiện thường. Mỗi nguyên tử P khi kết hợp với 4 nguyên tử O2 sẽ hình thành dạng lồng bát diện. Khi 2 lồng bát diện kết hợp với nhau qua nguyên tử oxi sẽ hình thành nên 1 phân tử P4O10.
Khi ở trong nhiệt độ cao thì Phosphorus pentoxide có dạng cấu trúc không ổn định, có kiểu sợi. Cụ thể là O2 và những phân tử P có sự kết hợp theo chiều dài hình thành 1 sợi không có sự định hình cụ thể. Khi này thì Diphosphorus pentoxide có công thức dạng phân tử là (P2O5)n, n ở đây là số nguyên lớn.
Khi ở dạng này thì nguyên tử P và O2 có liên kết, xếp chặt với nhau với kiểu mạng tinh thể tam phương. Được biết thì dạng cấu trúc này sẽ bền vững ở trong nền nhiệt độ cao. Theo nghiên cứu được chất này sẽ có công thức phân tử cụ thể P2O5.
Dạng lỏng được xem là cấu trúc tương đối hiếm thấy của Phosphorus pentoxide khi xuất hiện trong nền nhiệt độ cao, áp suất lại xuống thấp. Nguyên tử P và O2 sẽ có sự di chuyển tự do, lúc này có công thức phân tử chi tiết là P2O5.
Với mỗi dạng cấu trúc thì chất này sẽ có sự khác nhau về hình thái, độ bền, sự phân cực. Đồng thời, khả năng tác dụng hóa học kém nhất cũng sẽ khác biệt nên qua đó các chuyên gia sẽ có xử lý phù hợp khi sử dụng.
Phosphorus pentoxide bản chất là oxit axit cho nên cũng có những tính chất vật lý cụ thể. Khi ở nguyên chúng tồn tại chủ yếu dạng chất rắn có màu trắng, không có mùi đặc trưng, khối lượng riêng 2.39 g/cm3. Tính chất hút ẩm mạnh cho nên hay được ứng dụng trong công năng hút ẩm, khử nước tăng cường độ bảo quản hàng hóa.
Về nhiệt độ nóng chảy ở 340 °C tương ứng với đó tại 613 K và 644 °F. Còn nhiệt độ sôi là 360 °C có tương ứng 633 K hay 680 °F. Trong môi trường nước thì chất này sẽ có hiện tượng thủy phân và tỏa nhiệt. Ở trong môi trường kiềm, chất này sẽ kết hợp tạo ra muối như NaHPO4.
Tìm hiểu về tính chất vật lý của P2O5
Hợp chất này mang đầy đủ những tính chất hóa học cụ thể của oxit axit. VietChem sẽ cập nhật về những tính chất này cho những ai quan tâm trong vấn đề nghiên cứu và ứng dụng:
Phosphorus pentoxide có tính chất khử mạnh mẽ cho nên khi tác dụng với nước sẽ hình thành được axit metaphotphoric, axit photphoric. Về phản ứng này chúng thực hiện rất nhanh chóng và còn giải pháp lượng nhiệt tương đối lớn.
Chúng được tổng hợp khi cho phản ứng của photpho và oxi trong nền nhiệt độ cao. Lượng chất rắn có màu trắng nhận được chính là Phosphorus pentoxide, cụ thể công thức là: 4P + 5O2 → 2P2O5.
Phosphorus pentoxide có thể thực hiện tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muốn tương ứng. Cụ thể như dạng muối bazơ, muối trung hòa vào muối acid. Khi thực hiện phản ứng diễn ra tương đối chậm và không có hiện tượng tỏa nhiệt lớn. Phản ứng này có dạng phương trình: P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O.
Phosphorus pentoxide có thể tương tác với những hợp chất khác tạo ra phản ứng khác nhau. Cụ thể như clo, oxi, axit photphoric, ozon, axit polyphotphoric,... Tùy vào từng điều kiện sẽ hình thành những chất sau cùng riêng.
Hợp chất này mang những tính chất vật lý, hóa học riêng. Cho nên khi sử dụng cũng có những ứng dụng thiết thực trong nhiều lĩnh vực khác nhau từ sản xuất, nghiên cứu, tới thuốc:
Trong trồng trọt để giúp cho cây có sự sinh trưởng, phát triển tốt thì thường sẽ dùng lượng Diphosphorus pentoxide trong phân bón. Mục đích của chất này là cung cấp lượng phosphorus thúc đẩy việc quan hợp hiệu quả, tăng cao năng suất cây trồng mang lại lợi nhuận khi làm nông nghiệp.
Bài viết liên quan
Trong cuộc đua toàn cầu hướng tới năng lượng tái tạo và phát triển bền vững, thế giới đang khát khao tìm kiếm những vật liệu mới – không chỉ mạnh mẽ về tính chất vật lý mà còn bền vững về môi trường và an toàn về chuỗi cung ứng. Từ thép siêu bền trong ngành xây dựng đến những hệ thống pin lưu trữ điện tái tạo hàng MWh, từ vai trò xúc tác trong hóa dầu đến tiềm năng chiến lược về địa chính trị, vanadium không chỉ là một nguyên tố – mà là một mắt xích then chốt cho tương lai năng lượng hậu nhiên liệu hóa thạch.
0
Uranium – một cái tên luôn gắn liền với năng lượng hạt nhân, vũ khí nguyên tử và những tranh cãi địa chính trị. Nhưng đằng sau lớp vỏ "nguy hiểm" đó là một nguyên tố với cấu trúc độc đáo, tiềm năng to lớn và những ứng dụng vượt xa khuôn khổ chiến tranh. Từ sản xuất điện năng sạch, thiết bị quân sự đến y học hạt nhân, Uranium đóng vai trò không thể thay thế trong nhiều lĩnh vực công nghiệp hiện đại. Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng nguyên tố này cũng kéo theo hàng loạt hệ lụy môi trường và vấn đề an toàn quốc tế. Bài viết này sẽ đưa bạn đi sâu vào thế giới Uranium: từ đặc điểm hóa học, công nghệ ứng dụng cho đến những tranh luận xoay quanh tính bền vững và rủi ro toàn cầu mà nó mang lại.
0
Thallium (Tali) – cái tên nghe có vẻ xa lạ, nhưng lại là một trong những nguyên tố độc hại bậc nhất từng được con người khai thác và sử dụng. Mềm như sáp, dẫn điện tốt, nhưng chỉ một lượng nhỏ cũng có thể gây tử vong nếu xử lý sai cách. Vậy điều gì khiến nguyên tố nguy hiểm này vẫn còn chỗ đứng trong công nghiệp hiện đại?
0
Barium – hay Bari – là một trong những nguyên tố hiếm khi được nhắc đến trong đời sống hằng ngày, nhưng lại đóng vai trò thiết yếu trong hàng loạt ngành công nghiệp cốt lõi như khoan dầu khí, sản xuất vật liệu điện tử, y học hình ảnh và thậm chí là pháo hoa. Là một kim loại kiềm thổ có tính phản ứng mạnh, Bari thường tồn tại ở dạng hợp chất như barit (BaSO₄) hoặc witherit (BaCO₃) và được khai thác chủ yếu để phục vụ các ứng dụng công nghiệp chiến lược. Bài viết này sẽ đưa bạn đi sâu vào thế giới của Bari – từ tính chất vật lý, hóa học, đến ứng dụng thực tiễn, các vấn đề môi trường và triển vọng phát triển trong tương lai – để thấy rõ vì sao nguyên tố tưởng chừng “thầm lặng” này lại có tầm quan trọng không thể thay thế.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Phạm Quang Tú
Hóa Chất Công Nghiệp
0869 587 886
tuphamquang@vietchem.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Lê Thị Mộng Vương
Hóa Chất Công Nghiệp
0964 674 897
kd867@vietchem.vn
Trần Sĩ Khoa
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 851 648
cskh@drtom.vn
Mai Văn Đền
Hóa Chất Công Nghiệp
0888 337 431
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận