Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
Xử lý nước thải bệnh viện là một trong những khâu quan trọng trong chuỗi những giải pháp bảo vệ môi trường nhằm tránh được những tác động xấu của chất thải y tế, nước thải bệnh viện, rác thải...đối với môi trường và cuộc sống hiện nay. Đây đang nhận được sự quan tâm lớn của xã hội. Với những tác nhân đó việc quan trọng cần thiết là nhanh chóng xử lý nước thải bệnh viện. Để làm được điều đó cần thực hiện quy trình với công nghệ, hệ thống xử lý như thế nào?
- Nguồn nước thải bệnh viện chủ yếu xuất phát từ khu vực nhà vệ sinh, nhà ăn, nước thải từ quá trình phẫu thuật, xét nghiệm, điều trị, giặt giũ, vệ sinh của người bệnh, nhân viên y tế... chứa thành phần COD, BOD cao.
XEM THÊM >> hóa chất xử lý nước
Quy trình xử lý nước thải
Các loại nước thải bệnh viện từ các khu phát sinh được thu gom tập trung về hố thu. Trước khi vào hố thu, nước thải được dẫn qua thiết bị lọc rác thô nhằm loại bỏ các chất rắn có kích thước lớn ra khỏi nước thải để đảm bảo sự hoạt động ổn định của các công trình xử lý tiếp theo. Qua quá trình này nước sẽ được bơm sang bể điều hòa để tham gia quá trình xử lý chính thông qua hệ thống xử lý nước thải bệnh viện.
Đây là bể tiếp nhận nước thải để chuẩn bị cho quá trình xử lý chính. Các máy khuấy trộn chìm sẽ hòa trộn đồng đều nước thải trên toàn diện tích bể, ngăn ngừa hiện tượng cặn ở bể ra mùi khó chịu. Bể có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải, đảm bảo chế độ làm việc ổn định và liên tục của công trình xử lý, tránh hiện tượng hệ thống xử lý bị quá tải. Nước thải trong bể điều hòa được sục khí liên tục từ máy thổi khí và hệ thống đĩa phân phối khi nhằm tránh hiện tượng yếm khí dưới đáy bể. Sau đó nước thải được chuyển tiếp sang bể USUA.
Bể USUA có ưu điểm chính là có khả năng xử lý các loại nước thải có hàm lượng BOD, COD cao đặc biệt là nước thải dược phẩm. Các vi sinh vật kỵ khí sẽ phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải các chất vô cơ ở dạng đơn giản và khí Biogas như CO2, CH4, H2S, NH3... Việc xử lý nước thải bằng UASB là quá trình xử lý sinh học kỵ khí, trong đó nước thải sẽ được phân phối từ dưới lên và được khống chế vận tốc phù hợp để xử lý nước thải bệnh viện nhanh chóng và hiệu quả mới.
Sau bể UASB nước thải được dẫn qua cụm bể anoxic và MBBR. hai bể này kết hợp là bước tiến của kỹ thuật xử lý nước thải y tế. Với diện tích tiếp xúc từ 350 m2 - 400m2/m3, nhờ vậy sự trao đổi chất nitrat diễn ra nhanh hơn nhờ vào mật độ vi sinh lớn, tập trung vào giá thể lưu động. Vi sinh được di động khắp nơi trong bể lúc xuống lúc lên. Vì thế các sinh vật đã có nơi để bám dính trong bể nên chúng ta không cần sử dụng đến bể lắng sinh học nữa, mà chỉ cần lọc thô rồi khử trùng nước. Phương pháp sinh học hiếu khí sử dụng nhóm vi sinh vật hiếu khí, hoạt động trong điều kiện cung cấp oxy liên tục. Quá trình phân hủy các chất hữu cơ nhờ vi sinh vật gọi là quá trình oxy hóa sinh hóa.
Nguồn nước thải sau khi xử lý bằng phương pháp sinh học còn hàng triệu vi khuẩn trong 100ml. Khi có Chlorine vào nước, dưới tác dụng chảy rối do cấu tạo vách ngăn của bể và Chlorine là có tính oxi hóa mạnh mẽ khuếch tán xuyên qua vỏ tế bào vi sinh vật gây phản ứng khiến vi sinh vật bị tiêu diệt.
Ở bể này sẽ diễn ra quá trình tách bùn hoạt tính và nước thải đã qua xử lý sinh học. Nước sau khi lắng tiếp tục được dẫn qua bể trung gian chứa bùn để bơm vào hế thống lọc áp lực. Phần bùn cặn lắng xuống đáy bể sẽ được bơm tuần hoàn lại bể hiếu khí, một phần bùn dư được thải bỏ định kỳ qua bể chứa bùn.
Tiếp theo nước được bơm lên bể lọc áp lực gồm các lớp vật liệu như sỏi đỡ, cát thạch anh và than hoạt tính để loại bỏ các hợp chất, hữu cơ hòa tan, các nguyên tố dạng vết, những chất khó hoặc không phân giải sinh học. Bể lọc áp lực có tác dụng loại bỏ toàn bộ hàm lượng chất rắn lơ lửng có trong nước thải mà không lắng được bởi quá trình lắng thông thường.
Nước sau khi lọc qua bể lọc áp lực được xả vào nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành của pháp luật. Bùn, cặn bẩn ở bể chứa bùn được gom lại bơm qua máy ép bùn băng tải để lọc bỏ nước, giảm khối tích bùn. Lượng bùn từ bể lắng được thu gom dẫn về bể chứa bùn trước khi đem thải bỏ định kỳ theo đúng quy định của pháp luật. Phần nước sau khi tách bùn có chất lượng thấp sẽ đưa tuần hoàn lại bể điều hòa để tiếp tục xử lý. Tại bể chứa bùn, không khí được cấp vào bể để tránh mùi hôi sinh ra do sự phân hủy sinh học các chất hữu cơ.
TÌM HIỂU THÊM >> pac là gì ? hóa chất xử lý nước
Hiện nay để đảm bảo chất lượng xử lý nước thải bệnh viện phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Nhìn chung các nguồn thải trên đều mang mầm bệnh rất lớn và khả năng lây nhiễm rất cao cho con người và môi trường xung quanh. Do vậy việc thu gom và xử lý nước thải để nước thải bệnh viện là việc làm hết sức cần thiết ở mỗi quốc gia.
Bài viết liên quan
Natamycin là một trong những chất bảo quản tự nhiên được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm nhờ khả năng ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc mà không ảnh hưởng đến hương vị hay chất lượng sản phẩm. Được FDA và EFSA công nhận là an toàn, Natamycin là giải pháp lý tưởng giúp kéo dài thời gian bảo quản phô mai, thịt chế biến và bánh ngọt. Cùng tìm hiểu sâu hơn về cơ chế hoạt động, cách sử dụng và những lưu ý quan trọng khi dùng Natamycin trong thực phẩm!
0
Guar gum là một trong những phụ gia thực phẩm tự nhiên quan trọng, giúp cải thiện độ đặc, ổn định cấu trúc và kéo dài thời gian bảo quản của nhiều sản phẩm. Được sử dụng phổ biến trong ngành sữa, bánh kẹo, nước sốt và thực phẩm chế biến sẵn, guar gum mang lại nhiều lợi ích đáng kể. Bên cạnh đó, nó còn có giá trị trong y học và công nghiệp khác. Hãy cùng khám phá chi tiết về thành phần, công dụng và cách sử dụng guar gum để tối ưu hiệu quả trong sản xuất thực phẩm!
0
Hoạt độ nước (Aw) đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chất lượng thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm. Việc kiểm soát Aw giúp ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật, giảm nguy cơ hư hỏng và kéo dài thời gian bảo quản. Vậy Aw ảnh hưởng đến sản phẩm như thế nào, và làm sao để kiểm soát hiệu quả? Hãy cùng khám phá trong bài viết dưới đây!
0
Hóa chất nguy hiểm là gì? Tìm hiểu chi tiết các loại hóa chất độc hại, tác động đến sức khỏe và môi trường, cùng những cách phòng tránh hiệu quả.
0
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Đào Phương Hoa
Hóa Chất Công Nghiệp
0904 338 331
hoadao@vietchem.com.vn
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Lê Thị Mộng Vương
Hóa Chất Công Nghiệp
0964 674 897
kd867@vietchem.vn
Thiên Bảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0939 702 797
cskh@drtom.vn
Trương Mỷ Ngân
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 041 154
cskh@drtom.vn
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận