Hotline: 19002820
0826 010 010
Bài tập tính khối lượng riêng của một chất đã không còn là xa lạ với môn hóa học, vật lý. Vậy khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng của một chất như thế nào và các phương pháp xác định khối ra sao? Tất cả câu trả lời sẽ có trong bài viết dưới đây.
Khối lượng riêng (mật độ khối lượng) là một thuật ngữ chỉ đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Nó được tính bằng thương số của khối lượng – m – của vật làm bằng chất đó (ở dạng nguyên chất) và thể tích – V – của vật.
Khối lượng riêng là gì?
>>>> Tham khao thêm: Hóa chất công nghiệp
Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.
Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế). Ngoài ra còn có đơn vị là gam trên centinmet khối (g/cm3).
Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.
D = m/V
Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/cm3), m là khối lượng của vật (kg) và V là thể tích (m3).
Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.
Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ
ρ = m/V
Khối lượng riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Cụ thể giá trị này được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong nhiệt độ 4 độ C và hiện nay, người ta quy định khối lượng riêng của nước là Dnước = 1000kg/m3.
Thông thường, các loại vật chất rắn sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích ở nhiệt độ cao, còn nhiệt độ giảm thì thể tích thu lại. Thế nhưng, đối với nước, khi ở dưới nhiệt độ 0 độ C, nước sẽ bị đóng băng/đông đá khiến thể tích tăng lên và khối lượng riêng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của nước đá là Dnước = 920kg/m3.
Theo nhiệt độ, ta sẽ có bảng khối lượng riêng của nước cụ thể như sau:
Nhiệt độ |
Mật độ (tại 1 atm) |
|
°C |
°F |
kg/m³ |
0.0 |
32.0 |
999.8425 |
4.0 |
39.2 |
999.9750 |
10.0 |
50.0 |
999.7026 |
15.0 |
59.0 |
999.1026 |
17.0 |
62.6 |
998.7779 |
20.0 |
68.0 |
998.2071 |
25.0 |
77.0 |
997.0479 |
37.0 |
98.6 |
993.3316 |
100 |
212.0 |
958.3665 |
Khối lượng riêng của một số chất lỏng khác
Loại chất lỏng |
Khối lượng riêng |
Mật ong |
1,36 kg/ lít |
Xăng |
700 kg/m3 |
Dầu hỏa |
800 kg/m3 |
Rượu |
790 kg/m3 |
Nước biển |
1030 kg/m3 |
Dầu ăn |
800 kg/m3 |
Mật độ của không khí
Khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C là 1,29 kg/m3.
Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C là 1,85 kg/m3.
STT |
Chất rắn |
Khối lượng riêng (kg/m3) |
|
1 |
Chì |
11300 |
|
2 |
Sắt |
7800 |
|
3 |
Nhôm |
2700 |
|
4 |
Đá |
(Khoảng) 2600 |
|
5 |
Gạo |
(Khoảng) 1200 |
|
6 |
Gỗ |
Gỗ xẻ nhóm II, III |
1000 |
Gỗ xẻ nhóm IV |
910 |
||
Gỗ xẻ nhóm V |
770 |
||
Gỗ xẻ nhóm VI |
710 |
||
Gỗ xẻ nhóm VII |
670 |
||
Gỗ xẻ nhóm VIII |
550 |
||
Gỗ sến xẻ mới |
770-1280 |
||
Gỗ sến xẻ khô |
690-1030 |
||
Gỗ dán |
600 |
||
Gỗ thông xẻ khô |
480 |
||
7 |
Sứ |
2300 |
|
8 |
Bạc |
10500 |
|
9 |
Vàng |
19031 |
|
10 |
Kẽm |
6999 |
|
11 |
Đồng |
8900 |
|
12 |
Inox |
Inox 309S/310S/316(L)/347 |
7980 |
Inox 201 /202/301/302/303/304(L)/305/321 |
7930 |
||
Inox 405/410/420 |
7750 |
||
Inox 409/430/434 |
7750 |
||
13 |
Thiếc |
7100 |
Trọng lượng của một mét khối của một chất nào đó được gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Đơn vị đo trọng lượng riêng: N/m3(Niutơn trên mét khối).
Trọng lượng riêng của vật thể được tính bằng công thức như sau: d= P/V
Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m³), P là trọng lượng (N) và V là thể tích (m³).
Trọng lượng riêng là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng KHÁC khối lượng riêng.
Sự khác nhau thể hiện bởi công thức:
Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81 (Đơn vị đo trọng lượng riêng là N/m³).
Để xác định khối lượng riêng của một chất là gì, người ta sử dụng tỷ trọng kế.
Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bằng thủy tinh, hình trụ, một đầu có gắng quả bóng, bên trong chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70 %, không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70 %, trọng lượng riêng giảm. Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 o C.
- Tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế.
- Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương.
- Sử dụng công thức tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.
Hình ảnh lực kế
Khối lượng riêng được ứng dụng phổ biến trong thực tiễn như sau:
- Trong công nghiệp cơ khí: Khối lượng riêng được xem là các yếu tố cần xét để chọn vật liệu cần lưu ý về yếu tố khối lượng riêng.
- Trong vận tải đường thuỷ, nó được dùng để tính tỷ trọng dầu, nhớt, nước để phân bổ vào các két sao cho phù hợp để tàu được cân bằng.
Bài 1: Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 0.397 kg, thể tích 0.32 m3. Xác định khối lượng riêng của sữa chứa trong hộp.
Lời giải:
Ta có m = 0.397 kg, V = 0.00032 m3
=> Khối lượng riêng của sữa là D = m/V = 0.397/0.00032 = ≈ 1240.6 (kg/m3)
Bài 2: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg
1. Tính thể tích của 1 tấn cát
2. Tính trọng lượng của 1 đống cát 3m3
Lời giải:
1. Khối lượng riêng của cát: D=m/V=15/0.01=1500 (kg/m3)
Thể tích 1 tấn cát : V=m/V=1000/1500=0.667 (m3)
2. Trọng lượng 1 đống cát 3m3: P=d x V = 10 x 1500 x 3 = 45000 N
Hy vọng với những chia sẻ từ VIETCHEM về khối lượng riêng là gì? Cách tính khối lượng riêng của một chất ở trên, các bạn đã phần nào có thêm những kiến thức hữu ích để học môn hóa học, vật lý tốt hơn.
XEM THÊM:
>>> Định luật bảo toàn khối lượng là gì? Công thức tính và ý nghĩa
Bài viết liên quan
Hydrazin là hợp chất hóa học có công thức hóa học là N2H4. Nó có một mùi giống như amoniac nhưng nguy hiểm hơn rất nhiều lần, có thể làm bị thương hoặc gây chết người. Hiện nay, hóa chất hydrazin được sử dụng rất phổ biến trong tổng hợp hóa học và là một thành phần của nhiên liệu tên lửa. Vậy cụ thể thì hydrazin là gì? Cách điều chế N2H4 từ NH3 như nào?
0
Ketone là gì? Chỉ số KET trong nước tiểu có ý nghĩa là gì? Và vì sao chúng ta cần xét nghiệm chỉ số trên trong cơ thể một cách thường xuyên? Bài viết này sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc trên cùng một số thông tin hữu ích có thể bạn chưa biết về loại chất này. Cùng tìm hiểu nhé.
0
Hóa chất keo tụ tạo bông hiện là những hóa chất được sử dụng phổ biến hiện nay bởi mang lại rất nhiều công dụng. Cùng tìm hiểu những tính chất và những ứng dụng quan trọng của chúng qua bài viết dưới đây.
0
Chất tinh khiết là khái niệm được sử dụng phổ biến hiện nay. Vậy, thực sự bạn đã hiểu rõ về tính chất của chúng cùng cách xác định đơn giản mà hiệu quả hay chưa? Hãy cùng theo dõi bài viết sau để có câu trả lời.
0
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận
Hay quá ad ơi:3 :3 :3 :3 :3 :3 :3 :3 :3 :3
Hay quá ad ơi cắm ơn ad nhiều nha :3:3:3:3:3:3:3
Rất hay
hu cau
Nội dung rất tốt và bổ ích, nhưng riêng về phần bài tập thì mình không hiểu lắm. Tại sao 1000/1500 là bằng 0,666 nhưng bài giải lại ghi là 0,667
cam on ad nhieu
Cho mình hỏi cách tính khối lượng riêng của chất làm vật
Cho em hỏi khối lượng riêng của hạt cacao là bao nhiêu ạ ?
Cho một tách nước sơn hà ko có nước muốn tính nó bao nhiêu khối làm thế nào
hay quá admin ơi tks
wow , yes ,hihi
hhjh
Nêu khái miên, biên công thưc và đơn vị đo lôi lương riêng?
Các chất khác nhau có khối lượng riêng như thế nào?
cái 2 vs 2.1 sai đúng ra phải met vs met khôi mới đúng
Ad ơi bài làm hay nhưng hơi phức tạp
Thanks you số mục
Vật lí lớp 6. Làm seo để ra d=10.D
Tôi ko vào được fecbook của tôi.Tôi Xin giúp đỡ tôi nhé
Hay 💯💯💯💯💯💯💯👍👍👍👍👍
bài hộp sữa sao thể tích no k dúng
Đc amazing good job ạ
hay quá 100 100 100 100 100
Cảm ad nhiều ạ
Nội dung bài viết rất hay. Khối lượng riêng được giải thích rất ngắn ngọn xúc tích. Phần bài tập về áp dụng công thức tính khối lượng riêng cũng rất hữu ích 👍👍👍...