Hotline: 19002820
0826 010 010
Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? Và công thức tính nồng độ phần trăm như thế nào là chuẩn nhất? Bài viết dưới đây, Hóa chất VietChem sẽ giúp chúng ta hiểu được khái niệm, ý nghĩa và cách vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm để làm bài tập hóa học một cách xuất sắc nhất nhé!
Nồng độ là khái niệm cho ta biết về lượng hóa chất có trong một hỗn hợp, thường là dung dịch. Dung dịch bao gồm chất tan và dung môi. Nếu chất tan càng nhiều trong một lượng dung môi cố định, thì nồng độ càng cao. Nồng độ sẽ đạt giá trị cao nhất ở những điều kiện môi trường nhất định khi dung dịch bão hòa, có nghĩa là khi đó chất tan không thể hòa tan thêm vào dung dịch được nữa.
Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu.
Nồng độ phần trăm của một chất là gì
Công thức tính nồng độ phần trăm như sau:
Công thức tính nồng độ phần trăm của một chất
Trong đó:
Mặt khác: mdd = mct + mdm (mdm là khối lượng của dung môi)
Đối với hóa học thì có rất nhiều các dạng bài tập khác nhau, có bài yêu cầu tính số mol, khối lượng, hay đơn giản là xác định công thức hóa học của từng chất,… Nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ phần trăm (C%) các chất có trong dung dịch sau phản ứng thì chúng ta cần phải thực hiện các bước sau:
mdd = khối lượng các chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng chất kết tủa – khối lượng chất khí
Chỉ cần thực hiện theo đúng 4 bước trên là chúng ta có thể tính được nồng độ phần trăm của chất tan rồi. Để nhớ được công thức chúng ta cùng đi vào một ví dụ cụ thể nhé!
Cách sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm cho từng chất
Để có thể tính được nồng độ phần trăm của dung dịch một cách chuẩn xác nhất, cần lưu ý những điều sau:
Một số lưu ý cần nhớ khi tính nồng độ phần trăm cho dung dịch
Công thức liên hệ giữa nồng độ mol( CM) và nồng độ phần trăm (C%) của chất tan có phân tử khối M là:
CM=10.D.C%/M
Sau khi biết được mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm với nồng độ mol, chắc hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc về khái niệm nồng độ mol là gì? Và đây chính là câu trả lời.
Nồng độ mol là đại lượng cho biết mối liên hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích của dung dịch. Công thức tính nồng độ có thể được bắt đầu từ số mol và thể tích, khối lượng và thể tích, hoặc số mol và mililit (ml). Công thức tính nồng độ mol xác định như sau:
Công thức tính nồng độ Mol: CM=n/V. chú ý: cần đổi đơn vị thể tích ml sang lít.
Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan chia cho thể tích của dung dịch, tính bằng lit. Cụ thể như sau:
Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch
Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan với thể tích dung dịch. Cụ thể như sau:
Nồng độ mol = nồng độ chất tan / số lít dung dịch
Với công thức tính nồng độ mol này, bạn cần phải xác định số mol của chất tan trong một (l) dung dịch thay vì (ml) dung dịch. Cụ thể, công thức tính C mol như sau:
Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch
Lời giải:
Ta có số mol chất tan là 0,75 mol và thể tích dung dịch là 4,2l. Từ đó, xác định được nồng độ mol của dung dịch là:
CM = 0,75 / 4,2 = 0,179 (mol/l)
Lời giải:
Ta có số mol chất tan KMnO4 = số gam chất tan / phân tử khối của chất tan = 3,4 / 158 = 0,0215 mol. Từ đó, xác định được nồng độ mol của dung dịch là:
CM = 0,0215 / 5,2 = 0,004 (mol/l)
Lời giải:
Ta có 2905ml = 2,905l. Nồng độ mol của dung dịch sẽ là:
CM = 1,2 / 2,905 =0,413 mol/l
Như vậy để tính nồng độ mol của dung dịch, bạn cần xác định chính xác về số mol chất tan có trong dung dịch, cũng như thể tích của dung dịch đó.
Lời giải:
Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm = 20 + 40 = 60 gam
Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C%= x 100% = x 100%= 33,3 %.
Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của NaCl là 33,3%.
Lời giải:
Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm = 10 + 40 = 50 gam
Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C%= x 100% = x 100%= 20 %.
Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của đường là 20%
Quá đơn giản phải không các bạn, tuy nhiên để học tốt môn hóa học thì đòi hỏi chúng ta phải chăm chỉ, có kế hoạch và khoa học. Thường xuyên ôn tập các dạng bài tập, nắm chắc lý thuyết, công thức, cho tới cách làm để tìm ra cách làm chính xác và hiệu quả nhất.
Hy vọng, với những thông tin chia sẻ vừa rồi về công thức tính nồng độ phần trăm sẽ giúp các bạn học sinh có thể nắm vững được công thức và giải được các bài tập liên quan đến tính nồng độ phần trăm một cách xuất sắc nhất. Chúc các bạn may mắn.
XEM THÊM:
>> Những lưu ý khi pha chế hóa chất trong phòng thí nghiệm
>> Dụng cụ tốt cho phòng thí nghiệm
Tìm kiếm liên quan: công thức tính nồng độ phần trăm theo thể tích, cách tính nồng độ phần trăm sau phản ứng, bài tập tính nồng độ phần trăm lớp 9
Bài viết liên quan
Hóa chất keo tụ tạo bông hiện là những hóa chất được sử dụng phổ biến hiện nay bởi mang lại rất nhiều công dụng. Cùng tìm hiểu những tính chất và những ứng dụng quan trọng của chúng qua bài viết dưới đây.
0
Chất tinh khiết là khái niệm được sử dụng phổ biến hiện nay. Vậy, thực sự bạn đã hiểu rõ về tính chất của chúng cùng cách xác định đơn giản mà hiệu quả hay chưa? Hãy cùng theo dõi bài viết sau để có câu trả lời.
0
Crezol hiện đang được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hiện nay, cả trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe con người. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu hơn về chúng cùng những lưu ý để sử dụng sao cho an toàn nhất.
2
Tài nguyên thiên nhiên vô cùng đa dạng và cần thiết đối với sự sống của con người và các loài sinh vật. Thế nhưng hiện nay, có rất nhiều yếu tố đe dọa đến những tài nguyên đó. Vậy, cần lưu ý và sử dụng chúng ra sao để không bị cạn kiệt?
2
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận
Hòa tan 2,4g Mg vào 109,5g dd Hcl 10% đến khi phản ứng kết thúc thu đc dd X và V lít H2 a) xác định V b) tính nồng độ % các chất tan trong dd sau pư
Tương tự natri các kim loại kali và caxi ca cũng tác dụng được với nước tạo thành Bazơ tan và giải phóng khí hiđro. A, hãy viết các phương trình hóa học chả phản ứng xảy ra. B, các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào
Cho 5.1g Al2O3 tác dụng với 200g đe Hcl 7.3% sau PU thu dc ddB.Tính C% của các chất trên
cho 21,6 gam đinitơpentãoit vào 200 ml nước .Tính nồng độ của dung dịch thu đc
cho 21,6 gam đinitơpentãoit vào 200 ml nước .Tính nồng độ của dung dịch thu đc
Hoa tan hoàn toan va vừa đủ 5,6gam bột sắt vào 200g dung fich hcl.tính khi hidro thoat ra va tính c% dung dich thoat ra sau phan ung
Cho 1.1g hỗn hợp kim loại gồm Al và Fe vào dd H2SO4 đ. Thu đc 10.08 g lít khí SO4 (đktc) Tính %khối lượng mỗi kim loại
Cho m (g) hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với 1 lít dd HCL 2.5 M (d=1.19g) thấy thoát ra khí và thu được 1200g dd xác định m (có ai giải được không)
Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1 % tác dụng với 500g dung dịch CuSO4 8%
Trong hũ yến sào 70 ml có 7% yến, vậy cho mình hỏi dựa vào đâu để biết dc 7% là yến. Thanks
Cho 2.4g mg tác dụng vs 200ml dd HCL 1.5M Tính video thu đc ở dktc Tính nồng độ phần trăm trong các chất sau phản ứng
7 cho 16,8 g sắt Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 1,6% vừa đủ Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng Giai gium em i
Tính khối lượng muối Cuso4 có thể tan trong 300g nước ở 20 độ C. Biết độ tan của Cúo4 ở 20 độ C là 20,7 g
Cho 13 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 18% a) Tính thể tích hidro thu được ở đktc b) Khối lượng dung dịch axit HCL đã dùng Au bk lm giúp e vs ạ
Cho 5,1g Al2O3 tác dụng với 250g dung dung HNO3 20%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng kết thúc. Giúp em với ạ
Nguyễn Thanh Sơn
Trộn 30ml dd chứa 4,25g AgNO3 với 200ml dd có chứa 11,7g NaCl . a)viết PTHH b) tính m chất rắn sinh ra c) tính Cm các chất còn lại spu bt V thay đổi ko đáng kể
Bài viết rất hữu ích *
Nồng độ là khái niệm cho ta biết về lượng hóa chất có trong một hỗn hợp, thường là dung dịch. Dung dịch bao gồm chất tan và dung môi. Nếu chất tan càng nhiều trong một lượng dung môi cố định, thì nồng độ càng cao.
Bài viết rất chất lượng đáp ứng đầy đủ các kiến thức về nồng độ phần trăm và bài tập áp dụng công thức tính nồng độ phần chăm cũng rất dễ hiểu và ngắn gọn, đầy đủ